Ngữ Pháp bài 65 - tiengtrung.vn
11/04/2015 - 790109 lượt xem
(一) 下
“下”作结果补语,表示完成、容纳等。
“下”làm bổ ngữ kết quả, biểu thị sự hoàn thành, sự dung nạp, ...
(1) 我把这套房子买下了。Wǒ bǎ zhè tào fángzi mǎi xià le.
(2) 这是我们送给你的生日礼物,请你收下吧。Zhè shì wǒmen sòng gěi nǐ de shēngrì lǐwù, qǐng nǐ shōu xià ba.
(3) 这些东西我都用不着了,都给你留下吧。Zhèxiē dōngxi wǒ dōu yòng bù zháo le, dōu gěi nǐ liú xià ba.
(二) 根本(名、形、副)căn bản, cội nguồn; chủ yếu; vốn dĩ
(名) 事物的本源和最重要的部分。căn bản, gốc rễ, cội nguồn
(Danh từ) là nguồn gốc và bộ phận quan trọng nhất của sự vật.
(1) 解决水的问题是这个城市发展的根本。Jiějué shuǐ de wèntí shì zhè ge chéngshì fāzhǎn de gēnběn.
(2) 要从根本上解决环境问题。 Yào cóng gēnběn shàng jiějué huánjìng wèntí.
(形)最重要的;起决定作用的。Chủ yếu, trọng yếu
(Hình dung từ) quan trọng nhất; có vai trò quyết định.
(3) 控制人口是发展中国经济的根本问题。Kòngzhì rénkǒu shì fāzhǎn Zhōngguó jīngjì de gēnběn wèntí.
(副) 本来、从来;完全、始终。多用于否定句。Từ trước đến giờ, trước giờ, vốn dĩ, xưa nay; trước sau, từ đầu đến cuối, tuyệt nhiên, không hề
(4) 今天的会根本没通知我。 Jīntiān de huì gēnběn méi tōngzhī wǒ.
(5) 我根本没有学过法语,怎么看得懂法文书呢?Wǒ gēnběn méi yǒu xué guò Fǎyǔ, zěnme kàn dé dǒng Fǎwén shū ne?
(6) 你说的这个人我根本不认识。Nǐ shuō de zhè ge rén wǒ gēnběn bù rènshi.
(7) 要根本解决贫困问题,只有发展经济,提高人民生活。Yào gēnběn jiějué pínkùn wèntí, zhǐ yǒu fāzhǎn jīngjì, tígāo rénmín shēnghuó.
(三) 入迷 mê li, mê hồn, mê mẩn, say mê
常说“对…入迷”。不能带宾语。Thường nói theo cấu trúc “对…入迷”(mê mẩn cái gì). Không mang được tân ngữ.
(1) 他看足球比赛看得入迷。Tā kàn zúqiú bǐsài kàn dé rùmí.
(2) 这个孩子对电脑入了迷。Zhè ge háizi duì diànnǎo rù le mí.
不能说:Không thể nói * 我入迷音乐。
(四) 偷偷(副)vụng trộm, lén lút
表示行动不让别人知道。放在动词或形容词前作状语。Biểu thị hành động không muốn để người khác biết. Đặt trước động từ hoặc hình dung từ làm trạng ngữ.
(1) 他看大家不注意,就偷偷离开了。Tā kàn dàjiā bú zhùyì, jiù tōutōu líkāi le.
(2) 一天,她偷偷把一封信放在了我的书包里。Yì tiān, tā tōutōu bǎ yì fēng xìn fàng zài le wǒ de shūbāo lǐ.
不能说:Không thể nói *这件事她做得偷偷。
Bạn có thể học tiếng Trung qua video hay học tiếng Trung bài hát hoặc ở xa bạn có thể tham gia khóa Hoc tieng trung online của trung tâm
(五) 为了(介)để, vì
表示动作目的和动机。Biểu thị mục đích và động cơ của động tác.
(1) 为了种树,几年来他们就吃住在山上。Wèi le zhòng shù, jǐ nián lái tāmen jiù chī zhù zài shānshang.
(2) 为了演好这个节目,他们常常练到很晚。Wèi le yǎn hǎo zhè ge jiémù, tāmen chángcháng liàn dào hěn wǎn.
(3) 为了跟老师学太极拳,我每天都起得很早。Wèi le gēn lǎoshī xué tàijíquán, wǒ měi tiān dōu qǐ dé hěn zǎo.
(六) 无论(连)bất kể, bất luận
和“都”或“也”一起用。表示在任何条件下结果或结论都不会改变。
Kết hợp với “都”hoặc“也”cùng sử dụng. Biểu thị trong bất cứ điều kiện nào, kết quả hoặc kết luận đều không thay đổi.
(1) 无论什么时候,她都能坚持上课。Wúlùn shénme shíhòu, tā dōu néng jiānchí shàngkè.
(2) 无论做什么事,她都非常认真。Wúlùn zuò shénme shì, tā dōu fēicháng rènzhēn.
(3) 无论你回来不回来,都给我来个电话。Wúlùn nǐ huílai bu huílai, dōu gěi wǒ lái ge diànhuà.
(4) 无论刮风还是下雨,她从来没有迟到过。Wúlùn guā fēng háishi xià yǔ, tā cónglái méi yǒu chídào guò.
注意:“无论”后边可以是表示任指的疑问代词或者表示选择关系的并列成分。
Chú ý: Phía sau“无论”có thể là đại từ nghi vấn biểu thị chung chung hoặc thành phần ngang hàng biểu thị quan hệ lựa chọn.
不能说:Không thể nói *无论下大雨我们也去。
(七) 其中 (名)trong đó
那里面。可以作主语和定语。Trong đó. Có thể làm chủ ngữ và định ngữ.
(1) 我们班一共十八个学生,其中有五个女学生。Wǒmen bān yígòng shíbā ge xuéshēng, qízhōng yǒu wǔ ge nǚ xuéshēng.
(2) 北京有很多公园,颐和园是其中最美的一个。Běijīng yǒu hěn duō gōngyuán, Yíhéyuán shì qízhōng zuì měi de yí ge.
(3) 中国有很多河,长江是其中最长的一条。Zhōngguó yǒu hěn duō hé, Chángjiāng shì qízhōng zuì cháng de yì tiáo.
(八) 既然(连)đã
常和“就”连用。用在复句的前一个分句中,提出一个已成为现实的情况, 后一个分句据此推出结论。Thường dùng với “就”. Dùng ở phân câu đầu trong câu phức, đưa ra một tình huống đã thành hiện thực.
(1) 我既然要学汉语,就一定坚持学下去。Wǒ jìrán yào xué Hànyǔ, jiù yídìng jiānchí xué xiàqù.
(2) 你既然来了,就跟我们一起吃吧。Nǐ jìrán lái le, jiù gēn wǒmen yìqǐ chī ba.
(3) 既然病了,就回宿舍休息吧。Jìrán bìng le, jiù huí sùshè xiūxi ba.
PHẠM DƯƠNG CHÂU - Trung tâm dạy tiếng trung tiengtrung.vn
Cơ sở 1: Số 10 - Ngõ 156 Hồng Mai - Bạch Mai - Hà Nội.
Cơ sở 2: Số 22 - Ngõ 38 Trần Quý Kiên - Cầu Giấy - Hà Nội
Hotline: 09. 4400. 4400 - 09.8595.8595
Tư vấn hỗ trợ miễn phí 24/7!
Bình luận Facebook