Hotline 09.4400.4400

KHÓA HỌC TIẾNG TRUNG GIAO TIẾP TỪ ĐẦU SẮP KHAI GIẢNG

Đặt hàng订货

05/10/2013 - 6664 lượt xem

Tiếng Trung - Đặt hàng订货

 
 
一、指导 Hướng dẫn
买方一旦接受了卖方的报盘,便立刻开始订货。订货书信是一种必要的例行手续。因为通过询盘、报盘、还盘、反还盘等反复磋商,双方已经达成协议,订货书信只是把谈妥的各项条款和条件做一个书面确认,作为双方执行的依据,以免发生错误,这是完全必要的。
Bên mua một khi chấp nhận thư báo giá của bên bán sẽ đặt hàng ngay. Thư đặt hang là một thủ tục không thể thiếu theo tập quán. Bởi vì qua nhiều lần bàn bạc, trao đổi như thư hỏi thông tin hàng hoá, báo thông tin hàng hoá, trả giá v.v. đôi bên đã đạt được thoả thuận. Thư đặt hàng chẳng qua chỉ là xác nhận lại về mặt văn bản những điều khoản và điều kiện mà đôi bên đã thoả thuận làm căn cứ để hai bên chấp nhận hành nhằm tránh xảy ra sơ sót, điều này là vô vùng cần thiết.
订货书信必须准确无误,清楚明了。下面是填写订货单时的参考细则:
Thư đặt hang buộc phải chính xác rõ rang, không được sai sót. Dưới đây là những chi tiết dùng dể tham khảo khi thảo đơn đặt hang:
1、商品:名称、编号、式样、颜色、质量
2、数量:长度或重量、单位数目
3、价格:单价、扣率(佣金)总额
4、包装:箱装,盒装,袋装(视具体货物需要)
5、装运:时间、地点(起运港,目的港)、运输方式、保险
6、付款:付款方式、付款条件、代理银行
7、其他:订货单号码、负责订货人签字、填写订单日期。
1.sản phẩm: tên gọi, số hiệu, kiểu dáng, màu sắc, chất lượng.
2.số lượng: độ dài hoặc trọng lượng, số đơn vị.
3.giá cả: đơn giá, tổng mức tỷ lệ chiết khấu(hoa hồng).
4.đóng gói: đóng thùng, đóng hộp, đóng túi(tuỳ yêu cầu hàng hoá cụ thể).
5.thanh toán: cách chi trả, điều kiện chi trả, ngân hàng đại lý
6.thứ khác: mã số đơn đặt hang, người phụ trách đặt hàng ký tên, ghi ngày tháng đơn đặt hang.
买方寄出订单,经卖方收到确认,双方应承担的责任:
Trách nhiệm của đôi bên sau khi bên mua gởi đơn dặt hang, bên bán nhận dược và xác nhận:
买方:
Bên mua:
1、所装货物与订单条件相符,买方应无异议接受。
2、按议定条件及时付款。
3、货一到岸迅速验收,如有异议立即通知卖方,如不及时验收,则可视为买方接受货物。
1.Chấp nhận không khiếu nại khi hàng hoá đóng gói phù hợp với điều kiện đặt hang.
2.Thanh toán đúng hạn theo điều kiện nghị định.
3.Nghiệm thu hàng hoá ngay sau khi hàng vừa đến bến, nếu có khiếu nại gì thì phải báo ngay cho bên bán, nếu không kịp nghiệm thu thì có thể xem như là bên mua đã châp nhận hàng hoá.
Bên bán
卖方:
1、依约按时发货。
2、保证货物与订单相符。
3、因卖方责任产生发货错误,货物与原订质量、数量、规格等不符,或延误交货,应同意换货、减价、赔偿乃至撤销合同。
1.Gửi hàng theo đúng thời hạn thoả thuận
2.Bảo đảm hàng hoá giống như mẫu đã đặt hàng.
3.Do trách nhiệm của bên bán dẫn đến sai sót trong việc giao hàng, chất lượng, số lượng, qui cách sản phẩm không khớp như trong đơn đặt hàng hoặc giao hàng trễ, sai hẹn thì bên bán phải chấp nhận đổi hàng, giảm giá, bổi thường thậm chí huỷ bỏ hợp đồng.
目前,一般使用印有上述细则及双方义务的标准订单,只需填明随函寄出即可。
hiện nay, thường sử dụng mẫu đơn đặt hàng in sẵn gồm những chi tiết nêu trên và nêu ra nghĩa vụ của đôi bên, chỉ cần điền theo mẫu rồi gửi đi là được.
 
二、例文
附有条件的订货
XXXX公司:
贵公司8月1日来函收悉。我公司对贵公司所包的各种尺码的纯羊毛女衫感兴趣。根据来函所提供的条件,我公司决定试订下列货品,但你公司必须保证在本月底运到我公司。
数量 型号 单价(RMB) 总价(RMB)
600件 L 每件80元 48 000.00元
500件 M 每件70元 35 000.00元
300件 X 每件65元 19 500.00元
200件 S 每件60件 12 000.00元
以上所订货物只有在本月底运到的条件下我方能订货,逾期不到,我公司保留取消订单、拒收货物的权利。
我公司建议货款用托收方式支付,见汇款20天内汇款。贵公司是否同意这一条件,敬悉告知。
XX国XX公司
2008年8月8日
 
 
Bài văn mẫu
Đặt hàng có kèm theo điều kiện
Kính gửi:Công ty XXXX
Chúng tôi đã nhận được thư do quý công ty gửi ngày 01/08. Chúng tôi rất thích mặt hàng áo lông cừu nữ các loại loại mà quý công ty đã nêu. Căn cứ vào những điều kiện nêu trong thư, chúng tôi quyết định đặt mua thử những mặt hàng sau, tuy nhiên quý công ty phải bảo đảm rằng hàng sẽ được vận chuyển đến cho chúng tôi vào cuối tháng này.
Số lượng Cỡ Giá(Nhân dân tệ) Tổng cộng(Nhân dân tệ)
600 cái L 80đồng/cái 48.000,00đồng
500cái M 70đồng/cái 35.000,00đồng
300cái X 65đồng/cái 19.500,00đồng
200cái S 60đồng/cái 12.000,00đồng
Chúng tôi chỉ có thể đặt hàng với điều kiện số hàng dặt mua nói trên được chuyển đến cho chúng tôi vào cuối tháng này, nếu quá hạn mà hàng vẫn chưa đến thì công ty chúng tôi có quyền huỷ bỏ đơn đặt hàng, từ chối nhận hàng.
Công ty chúng tôi đề nghị thanh toán theo phương thức ủy thác ngân hàng thu tiền hàng, trả tiền trong vòng 20 ngày khi nhận được phiếu chuyển tiền, quý công ty có thể chấp nhận điều kiện này không, mong sớm nhận dược hồi âm.
Công ty XXXX nước XX
Ngày 08 tháng 8 năm 2008
 
三、常用语例解Giải thích những mẫu câu thường dùng
1、我公司对产品质量和价格均感满意,并愿在报盘价格和现货供应的条件下订购下列货品。
“对……感到满意”,常用于订货信函的开首。因为对商品和价格感到满意,是买方订货的先决条件。有了这个先决条件,才能谈到附加条件。紧接着,买方提出订货的附加条件。例如:
a.我方对样品和报价感到满意,如贵方能保证在8月底前供货,则可立即订货。
b.我方对产品和报盘均感满意,我们的条件是贵方必须于每月15日前按订单规定数量运抵我地。
1.Công ty chúng tôi rất hài lòng về chất lượng và giá cả sản phẩm. Đồng thời căn cứ cào giá cả trong thư báo giá và điều kiện cung ứng hàng, đồng ý đặt hàng sau:
“对……感到满意” thường dùng ở câu mở đầu thư đặt hàng. Bởi vì hài lòng về sản phẩm và giá cả là điều kiện tiên quyết để bên mua đặt hàng. Khi có được điều kiện này thì mới có thể bàn tiếp đến các điều kiện phụ khác. Tiếp theo đó, bên mua sẽ đề ra các điều kiện phụ để đặt hàng. Ví dụ:
a.Bên chúng tôi rất hài lòng về hàng mẫu và giá cả, nếu quý công ty bảo đảm có thể giao hàng trước cuối tháng 8 thì chúng tôi sẽ đặt hàng ngay lập tức.
b.Chúng tôi rất hài lòng với hàng hoá và giá cả mà quý công ty cung cấp, điều kiện của chúng tôi là quý công ty phải gửi hàng đến chỗ chúng tôi trước ngày 15 hàng tháng theo số lượng đã định trong đơn đặt hàng.
2、现随函寄去(上)3009号订单,谨希按订单细则发货是盼。
买方一旦决定订货,便立即寄送订单与订货书信,在信中总要写上“随函寄去(上)XXXX号订单”,其目的是告知对方订单号码,提醒对方查收,引起对方注意。接着提出对卖方的要求,或愿望,或祝愿。例如:
a.随函寄去3008号订单,谨请按订单条款和条件发货为盼。
b.随函寄上3006号订单,如销售情况良好,我方将大量订货。
2.Nay chúng tôi gửi kèm đơn đặt hàng số 3009, mong quý công ty giao hàng đúng như những điều kiện cụ thể trong đơn đặt hàng.
Một khi bên mua quyết định đặt hàng liền gửi ngay đơn đặt hàng và thư đặt hàng, trong thư buộc phải viết câu “Gửi kèm đơn đặt hàng số XXXX”, mục đích là báo cho đối tác biết mã số của đơn dặt hàng để đối tác kiểm nhận và chú ý đến. Tiếp theo sẽ nêu ra yêu cầu nguyện vọng hoặc chúc mừng đ ối với bên bán. Ví dụ:
a.Xin gửi kèm đơn đặt hàng số 3008, mong quý công ty giao hàng dựa theo những điều kiện và điều khoản trong đơn đặt hàng.
b.Xin gửi kèm đơn đặt hàng số 3006, nếu tình hình tiêu thụ thuận lợi thì chúng tôi sẽ đặt hàng với số lượng lớn.
3、其余条款和条件均按国际惯例执行。
“按……执行”常用于对订单中双方不作为重点商议的条款的处理。表示那些条款一旦在执行中发生争议,愿服从国际惯例的处理方式裁决。
什么是国际惯例?
在国际贸易中,每项交易都要就商品质量、规格、数量、价格、付款方式、包装、装运、保险、商检、索赔、仲裁,不可抗力等条件进行磋商,达成协议才能订货。但有些具有共性的条款,如:保险、商检、索赔、仲裁、不可抗力等,在国际贸易中形成一套习惯做法,叫做国际惯例。
一些有长期贸易协定的老关系户,往往已就一般交易条件达成协议,或在长期交易中形成一些习惯做法,每次交易可只就主要条件进行磋商,其余条件按习惯做法执行。在订货信函末尾写上“按……执行”。例如:
a.保险、付款方式可按双方习惯做法执行
b.其余条款可按以往一般交易条件协议执行。
3. Còn các điều khoản và đièu kiện khác sẽ tuân theo thông lệ quốc tế. 
“按……执行” (chấp hành theo …) thường dùng cho việc giải quyết những điều khoản nào mà đôi bên không coi là trọng diểm thương thảo trong đơn đặt hàng. Biểu thị khi xảy ra tranh cãi về những điều khoản đó thì chấp nhận giải quyết theo như thông lệ quốc tế.
Thế nào là thông lệ quốc tế?
Trong mậu dịch quốc tế, mỗi vụ giao dịch cần phải tiến hành bàn bạc trao đổi những diều kiện bắt buộc như chất lượng, quy cách, số lượng, giá cả, phương thức thanh toán, đóng gói, vận chuyển, bảo hiểm, kiểm tra hàng hóa, bồi dưỡng, trọng tài phân giải, kháng nghị vô hiệu v.v. cho đến khi đạt được thỏa thuận rồi mới có thể đặt hàng. Nhưng có những điều khoản có tính chung như: bảo hiểm, kiểm kê hàng hóa, bồi thường, trọng tài phân giải, kháng nghị vô hiệu v.v. đã trở thành quy định quen thuộc trong mậu dịch quốc tế, gọi là thông lệ quốc tế.
Có những đối tác ký hiệp định mậu dịch lâu dài, luôn đạt được thỏa thuận về các điều kiện giao dịch thông thường hoặc đã hình thành những cách làm quen thuộc trong suốt quá trình giao dịch lâu dài, mỗi lần giao dịch chỉ cần bàn bạc những điều kiện chính, còn các diều kiện khác thì vẫn tuân theo cách làm thường lệ. Khi đó sẽ viết câu “按……执行” (chấp hành theo …) vào cuối thư đặt hàng. Ví dụ:
a.Điều kiện bảo hiểm, phương thức thanh toán có thể tuân theo cách làm thông thường đã thỏa thuận giữa đôi bên.
b.Còn các điều khoản khác có thể tuân theo thỏa hiệp về điều kiện giao dịch thông thường mà trước nay vẫn tiến hành.
 
四、写作练习
1、法国XX公司向中国工艺品进出口公司订购货号336丝绸绣花长围巾100打,每打480美元,请写一封附有条件的订货函。
1.Công ty XX của Pháp đặt mua 100 tá khăn quàng cổ lụa thêu hoa mã số 336 của Công ty xuất nhập khẩu hàng thủ công mỹ nghệ Trung Quốc, mỗi tá là 480USD, bạn hãy viết một bức thư đặt hàng có kèm điều kiện.
2、英国XX公司向中国服装进出口公司订购羊毛衫08品种5000件、丝绸连衣裙07品种2000件、男衬衣06品种800件,请你写一封订购函。
2.Công ty XX của Anh đặt mua 5.000 áo lông cừu loại 08, 2000 đầm liền bằng tơ lụa loại 07, 800 chiếc áo sơ mi nam loại 06 của Công ty xuất nhập khẩu quần áo Trung Quốc, bạn hãy viết một bức thư đặt hàng.
3、日本XX公司向中国粮油进出口公司订购一级香菇500公斤,货号016;一级木耳600公斤,货号162,请你写一封订货函。
3.Công ty XX của Nhật đặt mua 500 kg, nấm hương loại I, mã hàng là 016.600 kg mộc nhĩ loại I, mã hàng 162 của công ty xuất nhập khẩu lương thực dầu ăn Trung Quốc, bạn hãy viết một bức thư đặt hàng.
\
Xem thêm các chủ đề khác => Click


Chúc các bạn học tiếng trung vui vẻ!

Phạm Dương Châu - tiengtrung.vn
Chúc bạn 
học tiếng trung giao tiếp hàng ngày thành công!

Tư vấn hỗ trợ miễn phí 24/7!
Your name
Your email
Friend's email
Mail Subject
Content
Bình luận Facebook
Đăng ký học thử MIỄN PHÍ
(Chương trình dành riêng cho các bạn muốn cải thiện trình độ NGHE và NÓI tiếng Trung của mình)
Gửi đăng ký
Gọi ngay Hotline để đăng ký nhanh hơn 09.4400.4400