有个老太婆害眼病,请一位医生给她治疗,讲定付报酬。
Có một bà lão bệnh đau mắt, mời một thầy thuốc điều trị cho bà ấy, hứa sẽ trả thù lao.
那医生每次来给她上药,都趁她闭上眼睛的时候偷走她家一件东西。东西全被偷走,老太婆的眼病也治好了。
Vị thầy thuốc mỗi lần cho thuốc bà ấy, thừa lúc bà ấy nhắm mắt lấy trộm nhà bà một món đồ. Tất cả đồ bị trộm mất, bệnh đau mắt của bà lão cũng trị khỏi.
这时,医生向老太婆索取讲定的报酬,老太婆不肯给,医生便把她带到长官那里去。
Lúc này, thầy thuốc đòi bà lão thù lao đã hứa. Bà lão không chịu đưa. Thầy thuốc bèn đưa bà ta tới quan trên .
老太婆承认,她答应过给报酬,条件是把她的眼病治好,可是如今,经过治疗,她的眼睛反而比以前更坏了。
Bà lão thừa nhận, hứa sẽ trả thù lao, điều kiện là trị khỏi bệnh mắt của bà. Nhưng hôm nay qua điều trị, mắt của bà ấy ngược lại càng tệ hơn trước.
她说:“以前,我还能看见家里的全部东西,如今,却全都看不见了。”
Bà nói: "Lúc trước, tôi còn có thể nhìn thấy tất cả đồ trong nhà, như hôm nay thì không nhìn thấy gì hết."
同样,有些坏人贪得无厌,不知不觉地给自己留下了罪证。
Tương tự, có một số người xấu tham lam không đáy, vô tình để lại tội chứng của mình.
《伊索寓言》Ngụ ngôn Ê-Dốp
Danh mục các phan mem hoc tieng trung
Phần Pinyin:
Lǎotàipó hé yīshēng
Yǒu gè lǎotàipó hài yǎnbìng, qǐng yī wèi yīshēng gěi tā zhìliáo, jiǎng dìng fù bàochóu.
Nà yīshēng měi cì lái gěi tā shàng yào, dōu chèn tā bì shàng yǎnjīng de shíhou tōu zǒu tā jiā yì jiàn dōngxi. Dōngxi quán bèi tōu zǒu, lǎotàipó de yǎnbìng yě zhì hǎole.
Zhè shí, yīshēng xiàng lǎotàipó suǒqǔ jiǎng dìng de bàochóu, lǎotàipó bù kěn gěi, yīshēng biàn bǎ tā dài dào cháng guān nàlǐ qù. Lǎotàipó chéngrèn, tā dāyìngguò gěi bàochóu, tiáojiàn shì bǎ tā de yǎnbìng zhì hǎo, kěshì rújīn, jīngguò zhìliáo, tā de yǎnjīng fǎn'ér bǐ yǐqián gèng huàile.
Tā shuō:“Yǐqián, wǒ hái néng kànjiàn jiālǐ de quánbù dōngxi, rújīn, què quándōu kàn bùjiànle.”
Tóngyàng, yǒuxiē huàirén tāndéwúyàn, bùzhī bù jué de jǐ zìjǐ liú xiàle zuìzhèng.
Phần từ vựng :
害眼 [hàiyǎn] đau mắt
长官 [zhǎngguān] quan trên; quan lớn。
贪得无厌[tāndéwúyàn] lòng tham không đáy。指贪心大,老不满足。
học tiếng trung giao tiếp cho người mới bắt đầu cùng tiengtrung.vn