Phần chữ Hán :
狐狸正饿,看见树洞里放着牧人的面包和肉,就钻进去,吃掉了。肚子胀大以后,他钻不出来,不住地叫苦。
别的狐狸从那里经过,听见他呻吟,就过去打听原因,问明情况后,便对他说:“你在洞里待着吧,等恢复到进去时的样子,就容易出来了。”
这故事是说,时间能解决困难的问题。
Phần Pinyin :
Dù zhàng de húlí Húlí zhèng è, kànjiàn shù dòng lǐ fàngzhe mùrén de miànbāo hé ròu, jiù zuān jìnqù, chī diàole. Dùzi zhàng dà yǐhòu, tā zuān bù chūlái, bù zhùdì jiàokǔ.
Bié de húlí cóng nàlǐ jīngguò, tīngjiàn tā shēnyín, jiù guòqù dǎtīng yuányīn, wèn míng qíngkuàng hòu, biàn duì tā shuō:“Nǐ zài dòng lǐ dàizhuó ba, děng huīfù dào jìnqù shí de yàngzi, jiù róngyì chūláile.”
Zhè gùshì shì shuō, shíjiān néng jiějué kùnnán de wèntí.
Phần Dịch Việt :
Cáo trướng bụng
Cáo đang đói, nhìn thấy trong hốc cây bánh mì và thịt của người chăn nuôi, liền chui vào ăn hết. Sau đó bụng trướng to ra, than khổ không ngừng.
Con cáo khác đi ngang qua chổ đó, nghe thấy nó rên rỉ liền qua đó hỏi nguyên nhân. Sau khi hỏi rõ tình hình, bèn nói với nó:" Bạn chờ đợi ở đây đi, đợi đến khi lấy lại hình dáng lúc vào thì dễ dàng ra khỏi thôi".
Câu chuyện này nói, thời gian có thể giải quyết vấn đề khó khăn.
Phần từ vựng :
叫苦 [jiàokǔ] kêu khổ; than khổ。
呻呤 [shēnyín] rên rỉ; rên。
病人在床上呻呤。người bệnh rên rỉ trên giường.
|