Hotline 09.4400.4400

KHÓA HỌC TIẾNG TRUNG GIAO TIẾP TỪ ĐẦU SẮP KHAI GIẢNG

Ngữ Pháp bài 55 - tiengtrung.vn

16/04/2015 - 1245 lượt xem
Chủ biên: Phạm Dương Châu
Website: tiengtrung.vn


Ngữ pháp bài 55



PHẠM DƯƠNG CHÂU - trung tam tieng trung tiengtrung.vn


CS1 : Số 10 – Ngõ 156 Hồng Mai – Bạch Mai – Hà Nội

CS2 : Số 22 - Ngõ 38 Trần Quý Kiên - Cầu Giấy - Hà Nội

ĐT : 09.8595.8595 – 09. 4400. 4400 – 09.6585.6585

KHÓA HỌC TIẾNG TRUNG ONLINE :

học tiếng Đài Loan trên mạng

KHÓA HỌC TIẾNG TRUNG TẠI HÀ NỘI :

tiếng Trung Quốc cơ bản

 
(一)可能补语(1)Bổ ngữ khả năng (1)

可能补语表示主客观条件能否允许进行某种动作或实现某种结果和变化。
Bổ ngữ khả năng biểu thị điều kiện chủ quan, khách quan có cho phép tiến hành động tác hoặc thực hiện kết quả và biến đổi nào đó hay không.
肯定式:V + 得 + 结果补语/ 趋向补语
Hình thức khẳng định: V +得+ bổ ngữ kết quả/ bổ ngữ xu hướng
否定式:V + 不 + 结果补语/ 趋向补语
Hình thức phủ định: V +不+ bổ ngữ kết quả/ bổ ngữ xu hướng
(1)      A: 黑板上的字你看得见吗?Hēibǎn shàng de zì nǐ kàn dé jiàn ma?
B: 看得见。Kàn dé jiàn.
(2)      A: 晚上七点以前你回得来吗?Wǎnshàng qī diǎn yǐqián nǐ huí dé lái ma?
B: 回得来。Huí dé lái.
(3)      A: 今天的作业一个小时做得完吗?
Jīntiān de zuòyè yīgè xiǎoshí zuò dé wán ma?
B: 今天的作业太多,一个小时做不完。
Jīntiān de zuòyè tài duō, yīgè xiǎoshí zuò bù wán.
正反疑问句形式:肯定式 + 否定式?
Câu nghi vấn chính phản: khẳng định + phủ định?
(1)      老师的话你听得懂听不懂?Lǎoshī dehuà nǐ tīng dé dǒng tīng bù dǒng?
(2)      你不戴眼镜看得见看不见?Nǐ bù dài yǎnjìng kàn dé jiàn kàn bùjiàn?
(3)      现在去,晚饭前回得来回不来?Xiànzài qù, wǎnfàn qiánhuí dé láihuí bù lái?
交际中用得较多的是可能补语的否定形式。肯定形式主要用来回答可能补语的提问,表示不太肯定的推测或委婉地否定。例如:
Trong giao tiếp, phần lớn sử dụng hình thức phủ định của bổ ngữ khả năng. Hình thức khẳng định chủ yếu dùng để trả lời các câu hỏi có bổ ngữ khả năng, biểu thị sự phán đoán chưa chắc chắn hoặc khéo léo phủ định. Ví dụ:
(1)      A: 这个故事你看得懂看不懂?Zhège gùshì nǐ kàn dé dǒng kàn bù dǒng?
B: 看得懂。Kàn dé dǒng.
(2)      我们去看看吧,也许看得懂。Wǒmen qù kàn kàn ba, yěxǔ kàn dé dǒng.
使用可能补语时要清楚主客观条件。例如:
Khi sử dụng bổ ngữ khả năng cần làm rõ các điều kiện chủ quan, khách quan. Ví dụ:
(1)      我没有钥匙,进不去。Wǒ méiyǒu yàoshi, jìn bù qù.
(2)      作业不多,一个小时做得完。Zuòyè bù duō, yīgè xiǎoshí zuò dé wán.
动词带宾语时,可以放在补语后,也可以置于动词前作主语。不能放在动词和补语之间。
Động từ khi mang tân ngữ, thì tân ngữ có thể đặt sau bổ ngữ, cũng có thể đứng trước động từ làm chủ ngữ. Không thể đứng giữa động từ và bổ ngữ.
(1)      A: 你听得懂老师的话吗?/老师的话你听得懂吗?
Nǐ tīng dé dǒng lǎoshī dehuà ma?/Lǎoshī dehuà nǐ tīng dé dǒng ma?
B: 我听得懂。Wǒ tīng dé dǒng.
(2)      A: 你看得清楚黑板上的字吗?/ 黑板上的字你看得清楚吗?
Nǐ kàn dé qīngchǔ hēibǎn shàng de zì ma?/ Hēibǎn shàng de zì nǐ kàn dé qīngchǔ ma?.
B: 我没戴眼镜,看不清楚。Wǒ méi dài yǎnjìng, kàn bù qīngchǔ.
Các giao tiếp tiếng trung cấp tốc dành cho người

(二)动作能否发生或完成:动词 + 得/ 不 + 了 (liǎo)

Động tác có phát sinh hoặc hoàn thành không: động từ +得/ 不 + 了 (liǎo)
表示动作行为能否发生。例如:
Biểu thị hành vi động tác có hay không phát sinh. Ví dụ:
(1)      A: 明天你去得了吗?Míngtiān nǐ qù déliǎo ma?
B: 我去不了。Wǒ qù bùliǎo.
(2)      A: 她自己走得了吗?Tā zìjǐ zǒu déliǎo ma?
B: 她腿摔伤了,自己走不了。Tā tuǐ shuāi shāngle, zìjǐ zǒu bùliǎo.
“了”有“完”的意思。例如:
“了”Có ý nghĩa của“完”. Ví dụ:
(1)      A: 你吃得了这么多饺子吗?Nǐ chī déliǎo zhème duō jiǎozi ma?
B: 吃得了。Chī déliǎo.
(2)      坐飞机去用不了三个小时就到了。
Zuò fēijī qù yòng bùliǎo sān gè xiǎoshí jiù dàole.
 
(三)空间能否容纳:动词 + 得/ 不 + 下

Không gian có khả năng chứa được không: động từ +得/ 不 + 下
(1)      A: 你们的教室坐得下三十个人吗?
Nǐmen de jiàoshì zuò dé xià sānshí gèrén ma?
B: 我们的教室太小了,坐不下。
Wǒmen de jiàoshì tài xiǎole, zuò bùxià.
(2)      A: 你的包放得下这件毛衣吗?
Nǐ de bāo fàng dé xià zhè jiàn máoyī ma?
B: 这件毛衣太大了,放不下。
Zhè jiàn máoyī tài dàle, fàng bùxià.

(四)比较:能愿动词“能”、“可以”和可能补语的用法

Tài liệu
 
phan mem hoc tieng trung

So sánh: cách dùng động từ năng nguyện “能”, “可以”và bổ ngữ khả năng
当表示行为者的自身能力或条件允许时,可以用“能/ 不能 + 动”也可以用可能补语。例如:
Khi biểu thị năng lực của người thực hiện hành vi hoặc điều kiện cho phép, có thể dùng “能/ 不能+ động từ”, cũng có thể dùng bổ ngữ khả năng. Ví dụ:
(1)      今天我有时间,能去。Jīntiān wǒ yǒu shíjiān, néng qù             
今天我有时间,去得了。. Jīntiān wǒ yǒu shíjiān, qù déliǎo.
(2)      今天我没有时间,不能去。Jīntiān wǒ méiyǒu shíjiān, bùnéng qù.       
今天我没有时间,去不了。Jīntiān wǒ méiyǒu shíjiān, qù bùliǎo.
劝止某种动作行为发生时,只能用“不能 + 动”的形式。
Khi ngăn chặn sự phát sinh của hành vi động tác nào đó, chỉ có thể dùng “不能 + động từ”
(1)      那儿很危险,你不能去。Nà'er hěn wéixiǎn, nǐ bùnéng qù.
不能说:*那儿很危险,你去不了。
Bùnéng shuō:*Nà'er hěn wéixiǎn, nǐ qù bùliǎo.
(2)      这东西不是你的,你不能拿。Zhè dōngxī bùshì nǐ de, nǐ bùnéng ná.
不能说: * 这东西不是你的,你拿不了。
Bùnéng shuō: * Zhè dōngxī bùshì nǐ de, nǐ ná bùliǎo.
当表示主客观条件不具备时,一般只用可能补语。
Khi biểu thị điều kiện chủ quan, khách quan không đầy đủ, thường chỉ dùng bổ ngữ khả năng.
(1)      东西太多了,你拿不了。Dōngxī tài duōle, nǐ ná bùliǎo.
不能说: * 东西太多了,你不能拿。
Bùnéng shuō: * Dōngxī tài duōle, nǐ bùnéng ná.
(2)      屋子里太黑,我看不见。Wūzi lǐ tài hēi, wǒ kàn bùjiàn.
不能说: *屋子里太黑,我不能看见。
Bùnéng shuō: *Wūzi lǐ tài hēi, wǒ bùnéng kànjiàn.




Tư vấn hỗ trợ miễn phí 24/7!
Your name
Your email
Friend's email
Mail Subject
Content
Các tin liên quan
ĐỀ THI BẰNG A , BĂNG B TIẾNG TRUNG
ĐỀ THI BẰNG A , BĂNG B TIẾNG TRUNG
23/10/2024 - 8661 lượt xem
Bình luận Facebook
Đăng ký học thử MIỄN PHÍ
(Chương trình dành riêng cho các bạn muốn cải thiện trình độ NGHE và NÓI tiếng Trung của mình)
Gửi đăng ký
Gọi ngay Hotline để đăng ký nhanh hơn 09.4400.4400