Hotline 09.4400.4400

KHÓA HỌC TIẾNG TRUNG GIAO TIẾP TỪ ĐẦU SẮP KHAI GIẢNG

Ngữ Pháp bài 59 - tiengtrung.vn

15/04/2015 - 3621 lượt xem
Chủ biên: Phạm Dương Châu
Website: tiengtrung.vn


Ngữ pháp bài 59



(一)反问句:Câu phản vấn

对已知或明显的事实,汉语常用反问句来强调肯定或否定,用来证明某事或反驳别人。反问句的意义和形式正好相反:否定形式强调肯定;肯定形式强调否定。
Đối với hiện thực đã biết hoặc rõ ràng, Hán ngữ thường dùng câu phản vấn để nhấn mạnh khẳng định hoặc phủ định, dùng để chứng minh sự việc nào đó hoặc phản bác người khác. Ý nghĩa và hình thức của câu phản vấn thường trái ngược nhau: hình thức phủ định để nhấn mạnh khẳng định, hình thức khẳng định để nhấn mạnh phủ định.
除了已学过的“不是…. 吗?”以外,反问句还有以下的形式:
Ngoài “不是…. 吗?”đã học, câu phản vấn còn có những hình thức sau:
1. 没+动…. 吗?没+ động từ… 吗?
(1)这个消息你没听说过吗?(你应该听说过)
        Zhège xiāoxī nǐ méi tīng shuōguò ma?(Nǐ yīnggāi tīng shuōguò)
(2)你没看见吗?他就在这儿。Nǐ méi kànjiàn ma? Tā jiù zài zhè'er.
2.  用疑问代词反问:Dùng đại từ nghi vấn để phản vấn
(1)你不告诉我,我怎么知道呢?(我不知道。)
        Nǐ bù gàosù wǒ, wǒ zěnme zhīdào ne?(Wǒ bù zhīdào.)
(2)A: 听说他去过美国。Tīng shuō tā qùguò měiguó.
        B: 他哪去过美国? (他没有去过美国。) Tā nǎ qùguò měiguó? (Tā méiyǒu qùguò měiguó.)
(3)好朋友邀请我,我怎么能不去呢。(一定去。)
        Hǎo péngyǒu yāoqǐng wǒ, wǒ zěnme néng bù qù ne.(Yīdìng qù.)
(4)A: 你不是不去吗?Nǐ bùshì bù qù ma?
        B: 谁说我不去?(我当然去。)Shuí shuō wǒ bù qù?(Wǒ dāngrán qù.)
(5)A: 她去哪儿了?Tā qù nǎ'erle?
        B: 谁知道她去哪儿了。(不知道)Shuí zhīdào tā qù nǎ'erle.(Bù zhīdào)

(二)强调意义的表达:连….. 也/都….


Biểu đạt ý nhấn mạnh: 连… g/都…

汉语常用“连… 也/都…”这一结构表达要强调的意思。介词“连”引出要强调的部分(一般是极端的情况),后边用“也、都”与之呼应。隐含有比较的语义,表示强调的对象尚且如此,其他的就更不用了。例如:
Hán ngữ thường dùng kết cấu“连… 也/都…” để biểu đạt ý nghĩa nhấn mạnh. Giới từ để nêu ra bộ phận cần nhấn mạnh (thường là tình huống cực đoan), phía sau thường dùng với “也,都”. Có ý nghĩa ngầm so sánh: biểu thị đối tượng được nhấn mạnh đã như vậy thì những cái khác càng không cần nói đến. Ví dụ:
(1)      来北京快半年了,她连故宫也没去过。(别的风景区更没去过了。)
Lái běijīng kuài bànniánle, tā lián gùgōng yě méi qùguò.(Bié de fēngjǐng qū gèng méi qùguòle.)
(2)      你怎么连这么简单的问题也不会回答?(复杂的问题更不会了。)
Nǐ zěnme lián zhème jiǎndān de wèntí yě bù huì huídá?(Fùzá de wèntí gèng bù huìle.)
(3)      A: 你读过这本书吗?Nǐ dúguò zhè běn shū ma?
B: 没有,我连这本书的名字也没听说过。(不可能读过。)
Méiyǒu, wǒ lián zhè běn shū de míngzì yě méi tīng shuōguò.(Bù kěnéng dúguò.)
(4)      A: 你最近忙吗?Nǐ zuìjìn máng ma?
B: 很忙,常常连星期日也不能休息。(平时更不能休息了。)
Hěn máng, chángcháng lián xīngqírì yě bùnéng xiūxí.(Píngshí gèng bùnéng xiūxíle.)

(三)强调肯定:两次否定
Nhấn mạnh khẳng định: hai lần phủ định

汉语在一个句子中用两个否定词来强调肯定。例如:
Trong một câu Hán ngữ dùng hai lần phủ định để nhấn mạnh sự khẳng định. Ví dụ:
(1)      地上的事我没有不知道的。(都知道。)
Dìshàng de shì wǒ méiyǒu bù zhīdào de.(Dōu zhīdào.)
(2)      你不能不去。(你必须去。)Nǐ bùnéng bù qù.(Nǐ bìxū qù.)


Tham khảo thêm mục lục các chủ đề học tiếng Hoa giao tiếp
 
PHẠM DƯƠNG CHÂU - tiengtrung.vn trung tâm 
học tiếng trung ở hà nội
Số 10 - Ngõ 156 Hồng Mai - Bạch Mai - Hà Nội.
Hotline: 09. 4400. 4400 - 043.8636.528

Tư vấn hỗ trợ miễn phí 24/7!
Your name
Your email
Friend's email
Mail Subject
Content
Các tin liên quan
SÁCH LUYỆN THI HSK
06/11/2023 - 17104 lượt xem
Bình luận Facebook
Đăng ký học thử MIỄN PHÍ
(Chương trình dành riêng cho các bạn muốn cải thiện trình độ NGHE và NÓI tiếng Trung của mình)
Gửi đăng ký
Gọi ngay Hotline để đăng ký nhanh hơn 09.4400.4400