(一)搞(动)làm, kiếm, mang, đem (động từ)
做、干、弄。可带“了”、“着”、“过”,可重叠。可带名词宾语。“搞”常代替各种不同的动词。随宾语的不同而有不同的意义。
Giống như “做”, “干”, “弄”. Có thể mang theo “了”,“着”,“过”, có thể lặp lại. Có thể mang tân ngữ danh từ. “搞”thường thay thế các động từ khác nhau. Tùy theo sự khác nhau của tân ngữ mà có ý nghĩa khác nhau.
(1)他在一家公司搞电脑软件设计。Tā zài yì jiā gōngsī gǎo diànnǎo ruǎnjiàn shèjì.
(2)这个问题一定要搞清楚。Zhè ge wèntí yídìng yào gǎo qīngchu.
(3)我搞到了一张星期日晚上的足球票。Wǒ gǎo dào le yì zhāng xīngqīrì wǎnshang de zúqiú piào.
(4)推销工作不好搞。Tuīxiāo gōngzuò bù hǎo gǎo.
(5)他爸爸是搞电影创作的。Tā bàba shì gǎo diànyǐng chuàngzuò de.
(二)甚至(连、副)thậm chí, ngay cả, đến nỗi (liên từ, phó từ)
(连)放在并列的名词、形容词、动词、介宾短语、小句的最后一项之前,突出这一项。
(Liên từ) Được đặt trước phân câu cuối cùng mang danh từ, hình dung từ, động từ, đoản ngữ giới tân xếp ngang hàng để làm nổi bật phần này.
(1)在中国任何地方,甚至在农村打国际电话也很方便。Zài Zhōngguó rènhé dìfang, shènzhì zài nóngcūn dǎ guójì diànhuà yě hěn fāngbiàn.
(2)过去不要说出国,甚至连想都不敢想。Guòqù búyào shuō chūguó, shènzhì lián xiǎng dōu bù gǎn xiǎng.
(副)强调突出的事例。后面常用“都”、“也”配合。有时可以放在主语前。
(Phó từ) Nhấn mạnh ví dụ nổi bật. Phía sau thường kết hợp với “都”,“也”. Có khi được đặt trước chủ ngữ.
(3)他学得很快,甚至可以听懂中文广播了。Tā xué dé hěn kuài, shènzhì kěyǐ tīng dǒng Zhōngwén guǎngbō le.
(4)我来了快半年了,去的地方很少,甚至连长城也没去过。Wǒ lái le kuài bànnián le, qù de dìfang hěn shǎo, shènzhì lián Chángchéng yě méi qù guò.
(5)冬天这里参加冬泳的人很多,甚至七八岁的孩子和七八十岁的老人也参加。Dōngtiān zhèlǐ cānjiā dōngyǒng de rén hěn duō, shènzhì qībā suì de háizi hé qībāshí suì de lǎorén yě cānjiā.
-
以后sau đó, sau này, sau khi, về sau
比现在或某一时间晚的时间。Một khoảng thời gian so với hiện tại hoặc một thời gian nào đó muộn hơn.
(1) 我们俩毕业以后,就再没见过面。Wǒmen liǎ bìyè yǐhòu, jiù zài méi jiànguò miàn.
(2) 我现在要去上课,我们以后再说吧。Wǒ xiànzài yào qù shàngkè, wǒmen yǐhòu zài shuō ba.
(3) 从此以后,他刻苦学习,掌握了公司的全部业务。Cóng cǐ yǐhòu, tā kèkǔ xuéxí, zhǎngwò le gōngsī de quánbù yèwù.
“以后”和“后来”
“以后”可以跟在名词、动词或小句后边,表示过去,也可表示将来。“后来”则只能单用,只表示过去。
“以后”có thể đứng sau danh từ, động từ hoặc phân câu, biểu thị quá khứ, cũng có thể biểu thị cả tương lai, còn “后来”chỉ có thể dùng đơn độc, chỉ biểu thị ý nghĩa quá khứ.
(1) 来中国以后,我就住在他家。Lái Zhōngguó yǐhòu, wǒ jiù zhù zài tā jiā.
不能说:không thể nói * 来中国后来
(2) 我明年大学毕业,大学毕业以后我就参加工作。Wǒ míngnián dàxué bìyè, dàxué bìyè yǐhòu wǒ jiù cānjiā gōngzuò.
不能说: không thể nói * 大学毕业后来
(3) 我们俩去年在一个班学习,后来(以后)她就回国了。Wǒmen liǎ qùnián zài yí ge bān xuéxí, hòulái (yǐhòu) tā jiù huíguó le.
Tham khảo các phần mềm học tiếng trung
(四)弄(动)làm (động từ)
代表一些动词“做”、“干”、“办”、“搞”等。具体意思要根据语境推断。Thay cho 1 số động từ như “做”,“干”,“办”,“搞”, v.v... Ý nghĩa cụ thể của nó phải căn cứ vào ngữ cảnh để suy đoán
(1) 我给你弄了几个菜,请你尝尝。(弄 = 做)Wǒ gěi nǐ nòng le jǐ ge cài, qǐng nǐ chángchang.
(2) 我的自行车坏了,你帮我弄弄。(弄 = 修理)Wǒ de zìxíngchē huài le, nǐ bāng wǒ nòngnong.
(3) 我一定要把这个语法弄懂。(弄 = 研究、学习)Wǒ yídìng yào bǎ zhè ge yǔfǎ nòng dǒng.
(4) 他把我的照相机弄坏了。(不能说清楚的动作)Tā bǎ wǒ de zhàoxiàngjī nòng huài le.
(5) 我给你弄来一盆花。(弄 = 想法得到)Wǒ gěi nǐ nòng lái yì pén huā.
(五)却(副)lại, mà lại, nhưng mà (phó từ)
表示转折。用在动词前面作状语,但不能放在主语前。
Biểu thị đổi hướng. Dùng trước động từ, làm trạng ngữ, nhưng không được đứng trước chủ ngữ.
(1) 她学习的时间不长,进行却很快。Tā xuéxí de shíjiān bù cháng, jìnxíng què hěn kuài.
(2) 虽然也有点儿想家,但是我却不感到寂寞。Suīrán yě yǒu diǎnr xiǎng jiā, dànshì wǒ què bù gǎndào jìmò.
不能说:Không thể nói *外边很冷,却屋子里很暖和。
-
偶然(形、副)ngẫu nhiên, tình cờ, bất ngờ (hình dung từ, phó từ)
-
不是必然的。Không phải là cái ngẫu nhiên (làm định ngữ)
(1) 一个偶然的机会,我去了一趟英国。Yí ge ǒurán de jīhuì, wǒ qù le yí tàng Yīngguó.
(2) 事故的发生很偶然。Shìgù de fāshēng hěn ǒurán.
2. 不是必然地。Không phải là một cách ngẫu nhiên (làm trạng ngữ)
(3) 我偶然想起了他。Wǒ ǒurán xiǎng qǐ le tā.
(4) 这件东西是我打扫房间时偶然发现的。Zhè jiàn dōngxi shì wǒ dǎsǎo fángjiān shí ǒurán fāxiàn de.
PHẠM DƯƠNG CHÂU - tiengtrung.vn trung tâm học tiếng trung tốt tại hà nội
CS1 : Số 10 – Ngõ 156 Hồng Mai – Bạch Mai – Hà Nội
CS2 : Số 22 - Ngõ 38 Trần Quý Kiên - Cầu Giấy - Hà Nội
ĐT : 09.8595.8595 – 09. 4400. 4400 – 09.6585.6585
KHÓA HỌC TIẾNG TRUNG ONLINE :
học tiếng Đài Loan trên mạng
KHÓA HỌC TIẾNG TRUNG TẠI HÀ NỘI :
tiếng Trung Quốc cơ bản