học tiếng trung quốc cùng vua tiếng Trung trên youtube
(一)忽然(副)bỗng nhiên, đột nhiên (phó từ)
表示情况发生得快,出人意料。Biểu thị tình huống xảy ra rất nhanh, nằm ngoài dự tính của con người.
(1) 汽车忽然停住了。Qìchē hūrán tíng zhù le.
(2) 我还在睡觉,电话铃忽然响了起来。Wǒ hái zài shuìjiào, diànhuà líng hūrán xiǎng le qǐlai.
(3) 我忽然想起来了他的名字。Wǒ hūrán xiǎng qǐlai le tā de míngzi.
比较:“忽然”和“突然”So sánh “忽然”và“突然”
“忽然”与副词“突然”可以换用。“突然”除了有副词的用法,还有形容词的用法。
“忽然”và phó từ“突然”có thể dùng thay cho nhau. Ngoài cách dùng như một phó từ, “突然” còn có cách dùng như một hình dung từ.
(1) 这件事发生得很突然(*忽然)。Zhè jiàn shì fāshēng dé hěn tūrán.
(2) 这是一件突然(*忽然)事件。Zhè shì yí jiàn tūrán shìjiàn.
(3) 她问得有点儿突然(*忽然),我一时没有回答上来。Tā wèn dé yǒu diǎnr tūrán, wǒ yì shí méi yǒu huídá shànglai.
*上面的三个例子都不能用“忽然”来代替“突然”。3 ví dụ trên đều không thể dùng “忽然”để thay thế cho“突然”được.
(二)连忙(副)vội vã, vội vàng (phó từ)
表示反应快、动作快。放在动词前作状语。
Biểu thị phản ứng nhanh, động tác nhanh. Đặt trước động từ làm trạng ngữ.
(1) 听见敲门声,我连忙去开门。Tīng jiàn qiāo mén shēng, wǒ liánmáng qù kāimén.
(2) 看见一个孩子摔倒了,她连忙过去把他抱起来。Kàn jiàn yí ge háizi shuāi dǎo le, tā liánmáng guò qù bǎ tā bào qǐlai.
(3) 车一停,我连忙迎过去接她。Chē yì tíng, wǒ liánmáng yíng guò qù jiē tā.
“连忙”只用在陈述句中,不能用于祈使句。“连忙”chỉ dùng trong câu trần thuật, không thể dùng trong câu cầu khiến.
不能说:Không thể nói * 你连忙去接电话!
* 快上课了,连忙走吧!
(三)马上(副)lập tức, ngay tức khắc (phó từ)
表示即将发生或紧接着某件事情发生。后面常跟副词“就”。Biểu thị sắp phát sinh hoặc phát sinh tiếp ngay sau một sự việc nào đó. Thường kết hợp với phó từ “就”ở phía sau.
(1) 请等一下,她马上就回来。Qǐng děng yíxià, tā mǎshàng jiù huílai.
(2) 飞机马上就要起飞了,请大家系好安全带。Fēijī mǎshàng jiù yào qǐfēi le, qǐng dàjiā xì hǎo ānquándài.
“马上”前边不能用时间词语。Trước “马上”không được xuất hiện từ ngữ chỉ thời gian.
不能说:Không thể nói * 你等一下,她八点半马上来。
(四)由于(介)bởi, do, bởi vì (giới từ)
表示原因:因为。多用于书面语。Biểu thị nguyên nhân: bởi vì. Thường dùng trong văn viết.
(1) 由于生病,他晚来了十多天。Yóuyú shēngbìng, tā wǎn lái le shí duō tiān.
(2) 我这次没有去看他,实在是由于工作太忙。Wǒ zhè cì méi yǒu qù kàn tā, shízài shì yóuyú gōngzuò tài máng.
(3) 由于天气不好,飞机不能起飞。Yóuyú tiānqì bù hǎo, fēijī bù néng qǐfēi.
(连) 表示原因。因为。(Liên từ) biểu thị nguyên nhân: bởi, vì
(4) 由于公司要搬到广州去,所以我们只好跟公司一起去。Yóuyú gōngsī yào bān dào Guǎngzhōu qù, suǒyǐ wǒmen zhǐ hǎo gēn gōngsī yìqǐ qù.
(5) 由于他诚实善良,因此公司领导非常信任他。Yóuyú tā chéngshí shànliáng, yīncǐ gōngsī lǐngdǎo fēicháng xìnrèn tā.
注意: “由于”可以和“因此”配合,“因为”不能。“因为” 可以用在后一小句,“由于”不能。
Chú ý: “由于”có thể kết hợp với “因此”nhưng “因为”thì không thể. “因为”có thể dùng trong phân câu sau nhưng “由于”thì không thể.
(6) 他们是走上来的,因为要坐缆车的人太多了。Tāmen shì zǒu shàng lái de, yīnwèi yào zuò lǎnchē de rén tài duō le.
不能说:Không thể nói *他们是走上来的,由于要坐缆车的人太多了。
(五)进行(动)tiến hành, làm; tiến lên, tiến tới (động từ)
从事持续性的活动。可带“了”,一般不能带“着”、“过”。可带动词宾语。Tham gia hoạt động có tính liên tục. Có thể mang “了”, thường thường không mang “着”và“过”. Có thể mang tân ngữ.
(1) 我们对这个问题进行了讨论。Wǒmen duì zhè ge wèntí jìnxíng le tǎolùn.
(2) 这两家公司正在进行谈判。Zhè liǎng jiā gōngsī zhèngzài jìnxíng tánpàn.
(3) 这项工作已经进行好几年了。Zhè xiàng gōngzuò yǐjīng jìnxíng hǎo jǐ nián le.
(六)保持(动)gìn giữ, duy trì (động từ)
使原有的状态(多为希望的)不改变。可带名词、动词、形容词、宾语。不能重叠。Làm cho trạng thái vốn có (thường là thuộc niềm hi vọng) không thay đổi. Có thể mang danh từ, động từ, hình dung từ, tân ngữ. Không thể lặp lại.
(1) 我来中国后一直和他保持着联系。Wǒ lái Zhōngguó hòu yìzhí hé tā bǎochí zhe liánxì.
(2) 要注意保持室内的清洁卫生。Yào zhùyì bǎochí shìnèi de qīngjié wèishēng.
(3) 这个成绩一定要保持下去。Zhè ge chéngjī yídìng yào bǎochí xià qù.
Tìm hiểu thêm về các phan mem go tieng trung
Tiengtrung.vn
CS1 : Số 10 – Ngõ 156 Hồng Mai – Bạch Mai – Hà Nội
CS2 : Số 22 - Ngõ 38 Trần Quý Kiên - Cầu Giấy - Hà Nội
ĐT : 09.8595.8595 – 09. 4400. 4400 – 09.6585.6585
KHÓA HỌC TIẾNG TRUNG ONLINE :
học tiếng Đài Loan trên mạng
KHÓA HỌC TIẾNG TRUNG TẠI HÀ NỘI :
tiếng Trung Quốc cơ bản