Chủ biên: Phạm Dương Châu
Website: tiengtrung.vn
(一)难免(形)khó tránh, miễn cưỡng (hình dung từ)
不容易避免(出现的情况)。用在动词前,后面常跟“要”、“会”。
Không dễ dàng tránh khỏi (tình huống xuất hiện). Đứng trước động từ, phía sau thường có “要”、“会”.
(1) 做事不认真就难免要出问题。Zuòshì bù rènzhēn jiù nánmiǎn yào chū wèntí.
(2) 学习外语,写错、说错都是难免的。Xuéxí wàiyǔ, xiě cuò, shuō cuò dōu shì nánmiǎn de.
(3) 即使朋友之间也难免看法不同。Jíshǐ péngyǒu zhī jiān yě nánmiǎn kànfǎ bùtóng.
(二)不禁(副)không nhịn được, không kìm nổi (phó từ)
不能控制地(做出某动作或表情)。
Không thể khống chế (làm ra một việc hoặc bộc lộ loại tình cảm nào đó).
(1) 听着、听着、他不禁笑起来。Tīngzhe, tīngzhe, tā bùjīn xiào qǐlái.
(2) 看到演员们青菜的表演,大家不禁鼓起掌来。Kàn dào yǎnyuánmen qīngcài de biǎoyǎn, dàjiā bùjīn gǔ qǐ zhǎng lái.
(3) 看着这张照片,不禁想起我们在一起的情景。Kànzhe zhè zhāng zhàopiàn, bùjīn xiǎngqǐ wǒmen zài yīqǐ de qíngjǐng.
(三)再三: lại, liên tục
一次又一次地(做某动作),用在动词前边作状语。
Hết lần này đến lần khác (làm một hành động nào đó), đứng trước động từ làm trạng ngữ.
(1) 离开家时,妈妈再三对我说,要常给她打电话。Líkāi jiā shí, māmā zàisān duì wǒ shuō, yào cháng gěi tā dǎ diànhuà.
(2) 我在三告诉他,开车时一定不要用手机。Wǒ zàisān gàosù tā, kāichē shí yīdìng bùyào yòng shǒujī.
(3) 经过老师再三说服,我才同意住在她家。Jīngguò lǎoshī zài sān shuōfú, wǒ cái tóngyì zhù zài tā jiā.
Tham khảo thêm mục lục ngữ pháp tiếng Hán
(四)怪(动、形)Trách cứ/ Kỳ quặc (động từ, hình dung từ)
(动)责任在…; 错在… 。用于责怪、责备。
Là động từ: trách nhiệm ở…; sai ở… Dùng để oán trách, chỉ trích.
(1)这事不能怪他,是我没有说清楚。Zhè shì bùnéng guài tā, shì wǒ méiyǒu shuō qīngchǔ.
(2)都怪你,我说不去,你偏去,害得我淋得像一只落汤鸟。Dōu guài nǐ, wǒ shuō bu qù, nǐ piān qù, hài dé wǒ lín dé xiàng yī zhǐ luò tāng niǎo.
(形)奇怪的;不正常的。
Là hình dung từ: sự kỳ lạ, kỳ quặc, không bình thường.
(3)他这个人很怪,跟别人想的、做的都不一样。Tā zhège rén hěn guài, gēn biérén xiǎng de, zuò de dōu bù yīyàng.
(4)这件事怪得很。Zhè jiàn shì guài dé hěn.
(五)恐怕(副)sợ rằng, e rằng (phó từ)
对情况的估计,有时说话人又担心的意思。作状语。
Đánh giá tình hình, có lúc thể hiện ý lo lắng của người nói. Làm trạng ngữ.
(1) 看样子恐怕他不回来了,我们别等了。Kàn yàngzi kǒngpà tā bù huíláile, wǒmen bié děngle.
(2) 我们快走吧,恐怕要下雨。Wǒmen kuàizǒu ba, kǒngpà yào xià yǔ.
(3) 她出国恐怕有五六年了。Tā chūguó kǒngpà yǒu wǔliù niánle.
(六)免得(连)tránh, đỡ phải (liên từ)
多用于后一小句。表示(做了前一分句所说的事情,就可以)避免某种不希望的情况发生。
Thường dùng ở phần câu sau. Biểu thị (làm xong việc nhắc đến ở phần câu trước là được) tránh xảy ra tình huống nào đó không mong muốn.
(1) 骑车上街一定要小心,面的发生事故。Qí chē shàng jiē yīdìng yào xiǎoxīn, miàn de fǎ shēng shìgù.
(2) 你最好不要把我的病告诉他,免得他担心。Nǐ zuì hǎo bùyào bǎ wǒ de bìng gàosù tā, miǎndé tā dānxīn.
(3) 带上雨伞吧,免得下雨挨淋。Dài shàng yǔsǎn ba, miǎndé xià yǔ āi lín.
(七)以为(动)Cho rằng (động từ)
常用语说话人一直到自己的判断与事实不符之后。
Thường dùng sau khi người nói đã biết sự phán đoán của mình không phù hợp với thực tế.
(1) 我以为石林老师呢,原来是你啊。Wǒ yǐwéi shílín lǎoshī ne, yuánlái shì nǐ a.
(2) 你没有回国呀,我以为你会过了呢。Nǐ méiyǒu huíguó ya, wǒ yǐwéi nǐ huìguòle ne.
(3) 都十二点了,我以为还不到十点呢。Dōu shí'èr diǎnle, wǒ yǐwéi hái bù dào shí diǎn ne.
(八)来(动)
代替意义具体的动词。Thay thế động từ có ý nghĩa cụ thể.
(1) 你拿那个包,这个我自己来。Nǐ ná nàgè bāo, zhège wǒ zìjǐ lái.
(2) 来两瓶啤酒。Lái liǎng píng píjiǔ.
用在另一个动词前面,表示要做某事。
Dùng trước một động từ khác, biểu thị cần làm một việc nào đó.
(3) 我来帮你拿。Wǒ lái bāng nǐ ná.
(4) 你来帮我拉一下。Nǐ lái bāng wǒ lā yīxià.
trung tâm học tiếng trung ở hà nội
Tiengtrung.vn
CS1 : Số 10 – Ngõ 156 Hồng Mai – Bạch Mai – Hà Nội
CS2 : Số 22 - Ngõ 38 Trần Quý Kiên - Cầu Giấy - Hà Nội
ĐT : 09.8595.8595 – 09. 4400. 4400 – 09.6585.6585
KHÓA HỌC TIẾNG TRUNG ONLINE :
học tiếng Đài Loan trên mạng
KHÓA HỌC TIẾNG TRUNG TẠI HÀ NỘI :
tiếng Trung Quốc cơ bản