Hotline 09.4400.4400

KHÓA HỌC TIẾNG TRUNG GIAO TIẾP TỪ ĐẦU SẮP KHAI GIẢNG

Ngữ pháp bài 89 - tiengtrung.vn

17/04/2015 - 5405 lượt xem

Cách dùng từ bài 89

第八十九课:词语用法



(一)大约(副)vào khoảng ( phó từ )
表示对数量,时间的不很精确的估计。
Biểu thị sự ước lượng không thật chuẩn xác về số lượng, thời gian.
(1)我们大约十点到那里。Wǒmen dàyuē shí diǎn dào nàlǐ.
(2)这个房间大约有三十平方米。Zhè ge fángjiān dàyuē yǒu sānshí píngfāng mǐ.
(3)参加这次大会的代表大约有两千人。Cānjiā zhè cì dàhuì de dàibiǎo dàyuē yǒu liǎng qiān rén.
 
(二)不约而同 : không hẹn mà nên, không hẹn mà gặp, không bàn mà giống
没有事先商量而彼此意见和行动一致。常作状语。
Không thương lượng trước mà ý kiến và hành động của hai bên giống nhau. Thường làm trạng ngữ.
(1)老师一问,同学们不约而同地举起手来要求回答。Lǎoshī yī wèn, tóngxuémen bùyuē'értóng de jǔ qǐ shǒu lái yāoqiú huídá.
(2)我们不约而同地说:“同意”。Wǒmen bùyuē'értóng de shuō:“Tóngyì”.
(3) 知道小王家遇到了困难,同学们不约而同地向他伸出发爱之手。Zhīdao Xiǎo Wáng jiā yùdào le kùnnan, tóngxuémen bùyuē'értóng de xiàng tā shēnchū fā ài zhī shǒu.
 
(三)何等(副)biết bao, xiết bao (phó từ)
多么。用感叹语气表示不同寻常。
“何等”nghĩa giống với“多么”. Dùng ngữ khí cảm thán biểu thị sự khác thường.
(1)他能说出这样的话,说明她是何等自信啊。Tā néng shuō chū zhèyàng de huà, shuōmíng tā shì héděng zìxìn a.
(2)一年他就学完了这几本书,他是何等地努力啊! Yì nián tā jiù xué wán le zhè jǐ běn shū, tā shì héděng de nǔlì a!
(3)眼前的景色是何等漂亮啊!Yǎnqián de jǐngsè shì héděng piàoliang a!
 
Danh mục các 
phan mem hoc tieng trung

(四)只见(动)thấy (trông) (động từ)
用在句前。不能有主语。
“只见”đặt ở đầu câu. Không thể mang chủ ngữ.
(1)走进阅览室,只见她正在看杂志呢。Zǒu jìn yuèlǎnshì, zhǐ jiàn tā zhèngzài kàn zázhì ne.
(2)只见她大大的眼睛,黑黑的头发,真是一个漂亮的姑娘。Zhǐ jiàn tā dàdà de yǎnjīng, hēi hēi de tóufā, zhēnshi yí ge piàoliang de gūniang.
(3)爬上山顶住下一看,只见山那边有一条大河。Pá shàng shāndǐng zhù xià yí kàn, zhǐ jiàn shān nà biān yǒu yì tiáo dàhé.
 
(五)无奈(形)đành chịu, đành vậy, không biết làm sao, không có cách nào; tiếc rằng (hình dung từ)
没有办法,不得不,也说“无可奈何”。Không có cách nào, không thể không, cũng có thể nói là “无可奈何”.
(1)A: 你不同意,为什么还答应她?Nǐ bù tóngyì, wèishénme hái dāyìng tā?
  B: 咳,我实在感到很无奈。 Hāi, wǒ shízài gǎndào hěn wúnài.
用在转折句的句首,表示由于某种原因,不能实现上文所说的意图,有“可惜”的意思。Dùng ở đầu câu chuyển hướng, biểu thị do một nguyên nhân nào đó, không thể thực hiện được ý đồ đã nói, mang ý nghĩa “đáng tiếc”.
(2)我们本来想把这美丽的风景照下来,无奈照相机里没有胶卷了。Wǒmen běnlái xiǎng bǎ zhè měilì de fēngjǐng zhào xiàlai, wúnài zhàoxiàngjī lǐ méi yǒu jiāojuǎn le.
(3)今天我们打算去爬山,无奈天下起雨来。Jīntiān wǒmen dǎsuàn qù páshān, wúnài tiānxià qǐ yǔ lái.
(4)姐姐要结婚,她希望我能回国参加她的婚礼,无奈我们马上要期末考试,回不去。Jiějie yào jiéhūn, tā xīwàng wǒ néng huíguó cānjiā tā de hūnlǐ, wúnài wǒmen mǎshàng yào qīmò kǎoshì, huí bú qù.
 
(六)只是(连)chỉ là, chẳng qua là; chỉ; nhưng, nhưng mà (liên từ)
表示轻微的转折。相当于“不过”、“但是”。Biểu thị chuyển hướng một cách nhẹ nhàng, tương đương với “不过”và“但是”.
(1)你说得很流利,只是有的声调不准。Nǐ shuō dé hěn liúlì, zhǐshì yǒu de shēngdiào bù zhǔn.
(2)我真想再去看一次,只是没有时间了。Wǒ zhēn xiǎng zài qù kàn yí cì, zhǐshì méi yǒu shíjiān le.
(3)这种自行车很漂亮,只是有点儿贵。Zhè zhǒng zìxíngchē hěn piàoliang, zhǐshì yǒu diǎnr guì.
 
(七)形容词+下去:  Hình dung từ +下去
表示某种状态已经存在并将继续发展。强调继续发展。形容词一般是消极意义的。Biểu thị một trạng thái nào đó đã tồn tại và sẽ tiếp tục phát triển . Nhấn mạnh sự tiếp tục phát triển. Hình dung từ thường mang ý nghĩa tiêu cực.
(1)天气要是这么冷下去,我可受不了了。Tiānqì yàoshi zhème lěng xiàqù, wǒ kě shòu bùliǎo le.
(2)你不能再瘦下去了,应该多吃点儿。Nǐ bù néng zài shòu xiàqù le, yīnggāi duō chī diǎnr.
(3)我们两国的关系只能好起来,不能坏下去。 Wǒmen liǎng guó de guānxi zhǐ néng hǎo qǐlai, bù néng huài xiàqù.




học tiếng trung theo chủ đề cùng Trung tâm tiếng Hán tốt nhất. 

Tiengtrung.vn

CS1 : Số 10 – Ngõ 156 Hồng Mai – Bạch Mai – Hà Nội

CS2 : Số 25 Ngõ 68 Cầu giấy (Tầng 4)

ĐT : 09.8595.8595 – 09. 4400. 4400 – 09.6585.6585

KHÓA HỌC TIẾNG TRUNG ONLINE :

học tiếng Đài Loan trên mạng

KHÓA HỌC TIẾNG TRUNG TẠI HÀ NỘI :

tiếng Trung Quốc cơ bản

Tư vấn hỗ trợ miễn phí 24/7!
Your name
Your email
Friend's email
Mail Subject
Content
Các tin liên quan
SÁCH LUYỆN THI HSK
06/11/2023 - 17125 lượt xem
Bình luận Facebook
Đăng ký học thử MIỄN PHÍ
(Chương trình dành riêng cho các bạn muốn cải thiện trình độ NGHE và NÓI tiếng Trung của mình)
Gửi đăng ký
Gọi ngay Hotline để đăng ký nhanh hơn 09.4400.4400