Hotline 09.4400.4400

KHÓA HỌC TIẾNG TRUNG GIAO TIẾP TỪ ĐẦU SẮP KHAI GIẢNG

học tiếng Trung - NGỮ PHÁP TIẾNG HÁN: HÌNH DUNG TỪ

02/02/2016 - 8401 lượt xem

Đối với những bạn mới học tiếng Trung, Hình dung từ là một khái niệm khá mới lạ. Để giúp các bạn có thể tự học một cách hiệu quả nhất, hôm nay chúng ta sẽ cùng làm quen với khái niệm mới này trong ngữ pháp tiếng Trung cơ bản: Hình dung từ (Tính từ). Mong rằng bài viết sẽ giúp ích cho những bạn Học tiếng trung online!

 
Xét về mặt ý nghĩa, ta có thể chia tính từ ra mấy loại sau:
1.     Tính từ biểu thị tính chất: 好,坏,大,高,肥,美丽…
2.     Tính từ biểu thị trạng thái: 干干净净,红通通, 稀烂…
*Đặc điểm ngữ pháp của tính từ
1. Đại bộ phận tính từ nhận sự bổ nghĩa của phó từ trình độ.
VD: 很短,非常小
2.Một bộ phận tính từ có thể lặp lại, biểu thị ý nghĩa mức độ tăng thêm.
VD: 干干净净 = 很干净, 短短 = 很短
3.Có thể dùng hình thức phủ định và khẳng định liền nhau để biểu thị nghi vấn
VD: 热不热,清楚不清楚
4.Không thể mang tân ngữ
5.Thường xuyên làm định ngữ, vị ngữ hay thành phần chính của vị ngữ (tính từ vị ngữ), một số ít tính từ có thể làm trạng ngữ, bổ ngữ.
VD: 桌子 <Định ngữ>
这条路很 <Vị ngữ>
慢慢地走 <Trạng ngữ>
干净了 <Bổ ngữ>
*Tính từ lặp lại
Phần lớn tính từ đều có thể lặp lại.
Tính từ đơn âm tiết lặp lại theo kiểu: A-->AA儿
Khi lặp lại, âm tiết thứ hai đọc thành thanh l và thêm vần cuốn lưỡi.
VD: 好-->好好儿; 慢-->慢慢儿
Tính từ song âm tiết lặp lại theo kiểu: AB-->AABB
Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 4, âm tiết 2 và 3 đọc nhẹ.
VD: 干净-->干干净净
Tính từ  lặp lại nhấn mạnh tính chất, trạng thái mà nó biểu thị, có thể làm định ngữ và trạng ngữ, khi làm định ngữ phải có “的”, khi làm trạng ngữ phải dùng “地”.

 

Đăng kí ngay khóa học tiếng trung giao tiếp online để được học cùng với vua tiếng Trung Youtube Dương Châu


Trên đây là hai cách lặp lại thông thường.
Tính từ còn có một số dạng lặp lại khác như sau:
1.     Một số tính từ phía trước mang từ tố có tính danh từ, hình thức lặp lại là: AB-->ABAB
VD: 雪白-->雪白雪白
2.     Một số tính từ có thể lặp lại theo hình thức AB-->A里AB. Tính từ lặp lại theo kiểu này thường mang ý nghĩa xấu, chê bai.
VD: 糊涂-->糊里糊涂 (hú li hútu: hồ đa hồ đồ)
慌张-->慌里慌张 (huāng lǐ huāngzhāng: cuống qua cuống quít)

 

Tiengtrung.vn

CS1 : Số 10 – Ngõ 156 Hồng Mai – Bạch Mai – Hà Nội

CS2 : Số 22 - Ngõ 38 Trần Quý Kiên - Cầu Giấy - Hà Nội

ĐT : 09.8595.8595 – 09. 4400. 4400 – 09.6585.6585

KHÓA HỌC TIẾNG TRUNG ONLINE :

học tiếng Đài Loan trên mạng

KHÓA HỌC TIẾNG TRUNG TẠI HÀ NỘI :

tiếng Trung Quốc cơ bản

 
 

Tư vấn hỗ trợ miễn phí 24/7!
Your name
Your email
Friend's email
Mail Subject
Content
Các tin liên quan
ĐỀ THI BẰNG A , BĂNG B TIẾNG TRUNG
ĐỀ THI BẰNG A , BĂNG B TIẾNG TRUNG
23/10/2024 - 8661 lượt xem
Bình luận Facebook
Đăng ký học thử MIỄN PHÍ
(Chương trình dành riêng cho các bạn muốn cải thiện trình độ NGHE và NÓI tiếng Trung của mình)
Gửi đăng ký
Gọi ngay Hotline để đăng ký nhanh hơn 09.4400.4400