Thanh |
清 |
Qīng |
Trong: Thanh tất (sơn bóng); Thanh thang (canh trong)
Giải thích rõ: Thuyết bất thanh (khó cắt nghĩa); Số bất thanh (không rõ số)
Yên tĩnh: Thanh quy (nhà chùa dạy ở lặng)
Đầu xuân: Thanh minh
Tới hết: Thanh toán
Kiểm: Thanh tra
Đạo Hồi: Thanh chân giáo |
Thanh * |
青 |
Qīng |
Xanh: Thanh khâm (học trò); Thanh y (đứa ở gái); Thanh tiêu (hạt tiêu); Thanh vân (ra làm quan); Thanh xuất vu lam (màu lấy từ cây chàm lại xanh hơn chàm: trò hơn thầy)
Đen: Thanh bố (vải thâm; Thanh ti (tóc đen – cổ văn); – Con mắt (cổ văn): Thanh lai (nhìn chếch – lối xưa tỏ ý kính nể)
Cỏ lúa còn non: Đạp thanh; Khán thanh (xem lúa sắp chín)
Còn trẻ: Thanh niên
Triều TH (1644 – 1911) phát tích từ Mãn châu
Địa danh: Thanh hải (hồ mặn Ko-ko Nor: ở tỉnh Thanh hải TH; nơi hài cốt tử sĩ nằm phơi không ai lượm); Thanh hoá (hoa) (ở VN)
Tên họ |
Thanh |
腈 |
Jīng |
Hoá chất nitrile: Thanh luân (sợi nhân tạo loại acrylic) |
Thanh |
睛 |
Jing |
Trời không có mây: Thanh thiên |
Thanh |
蜻 |
Qīng |
Con chuồn chuồn: Thanh đình |
Thanh |
声 |
Shēng |
Tiếng nói; tiếng động: Cước bộ thanh; Tiểu thanh thoại thuyết (tiếng nói sẽ)
Làm động: Bất thanh bất hưởng (không nói năng gì hết)
Mấy dấu lên xuống trong tiếng TH
Tiếng tốt tiếng xấu: Thanh danh; Thanh uy
Giải thích: Thanh biện; Thanh xưng (nói công khai) |
Thanh |
菁 |
Jīng |
Xum xê (cổ văn): Thanh thanh
Củ cải trắng (turnip): Man thanh; Vô thanh
Xem Tinh (jing) |
Thanh |
圊 |
Qīng |
Cầu tiêu: Thanh phì (phân) |