(Phần 16 từ 750 đến 800)
Phạm Dương Châu – tiengtrung.vn
751. Cô ấy sợ phải ở nông trại 1 mình.
- She feared staying alone in the farmhouse.
– 她害怕一个人留在农舍里。
Tā hàipà yí ge rén liú zài nóngshè lǐ.
752. Cô ấy dẫn đoàn khách du lịch tham quan tòa thành lũy này.
- She guided the tourists around the castle.
– 她引导旅游者参观了这座城堡。
Tā yǐndǎo lǚyóuzhě cānguān le zhè zuò chéngbǎo.
753. Cô ấy mỗi ngày đều chạy bộ để giảm béo.
- She runs every day in order to lose weight.
– 她每天都跑步是为了减肥。
Tā měitiān dōu pǎobù shì wèi le jiǎnféi.
754. Hôm qua cô ấy hát ở đại sảnh 1 cách rất hay.
- She sang perfectly in the hall last night. – 她昨晚在大厅唱得非常好。
Tā zuó wǎn zài dàtīng chàng dé fēicháng hǎo.
755. Có người thường rất hay than phiền về người khác.
- Somebody is always complaining to others.
– 有人总是向别人抱怨。
Yǒurén zǒng shì xiàng biérén bàoyuàn.
756. Năm nay vận may của họ cũng không tồi.
- They don’t often have a bad day this year.
– 他们今年的运气还不错。
Tāmen jīnnián de yùnqì hái bú cuò.
757. Chúng tôi cho rằng sự việc này không nghiêm trọng.
- We regard the matter as nothing important.
– 我们认为这件事情不重要。
Wǒmen rènwéi zhè jiàn shìqíng bù zhòngyào.
758. Chúng tôi sẽ được nghỉ vào 1 thời điểm nào đó trong tháng 8.
- We’ll take our holiday sometime in August.
– 我们将在八月份的某个时候休假。
Wǒmen jiàng zài bā yuè fèn de mǒu ge shíhòu xiūjià.
759. Xin hỏi đường tới trạm xe đi như thế nào?
- Could you direct me to the station, please?
– 请问到车站怎么走?
Qǐng wèn dào chēzhàn zěnme zǒu?
760. Hành lí của bạn đã được cho phép đi qua chưa?
- Have you cleared your luggage with customs?
– 你的行李通关了吗?
Nǐ de xínglǐ tōngguān le ma?
761. Anh ấy đưa cho tôi 1 đống vấn đề, thật là phiền phức.
- He bothered me with a great many questions.
– 他对我提了一大堆问题,真烦!
Tā duì wǒ tí le yí dà duī wèntí, zhēn fán!
762. Anh ấy tập thể dục vào mỗi sáng.
- He does exercises every day in the morning.
– 他每天早上锻炼身体。
Tā měitiān zǎoshang duànliàn shēntǐ.
763. Tôi phải khống chế bản thân thế nào đây? Tôi không thể bình tĩnh lại được.
- How do I control myself? I can’t calm down.
– 我怎能控制我自己?我无法冷静下来。
Wǒ zěn néng kòngzhì wǒ zìjǐ? Wǒ wúfǎ lěngjìng xià lái.
764. Tôi đặc biệt thích các bản nhạc và nhạc pop.
- I dig songs and I like pop music very much.
– 我特别喜欢歌曲和流行音乐。
Wǒ tèbié xǐhuān gēqǔ hé liúxíng yīnyuè.
765. Tôi muốn đổi séc du lịch.
- I’d like to cash a traveler’s check please.
– 我想兑换旅行支票。
Wǒ xiǎng duìhuàn lǚxíng zhīpiào.
766. Tôi muốn đi nhặt vỏ sỏ vào chiều nay.
- I’d like to pick sea shells this afternoon.
– 今天下午我想去捡贝壳。
Jīntiān xiàwǔ wǒ xiǎng qù jiǎn bèiké.
767. Họ không hồi âm cho chúng ta, thật là kì lạ.
- It’s odd that they didn’t reply our letter.
– 他们没有给我们回信,这真奇怪。
Tāmen méi yǒu gěi wǒmen huíxìn, zhè zhēn qíguài.
768. John rất ít khi họp mặt bạn bè.
- John seldom gets together with his friends.
– 约翰很少与朋友聚在一起。
Yuēhàn hěn shǎo yǔ péngyǒu jù zài yīqǐ.
769. Dạo này có rất nhiều người bị thất nghiệp.
- Many people have been out of work recently.
– 最近有许多人失业。
Zuìjìn yǒu xǔduō rén shīyè.
770. Xin hãy chuyển lời thăm hỏi chân thành nhất của tôi đến toàn thể gia đình các bạn nhé.
- Please give my best regards to your family.
– 请代我向你们全家致以最诚挚的问候。
Qǐng dài wǒ xiàng nǐmen quánjiā zhì yǐ zuì chéngzhì de wènhòu.
Phạm Dương Châu – tiengtrung.vn
771. Có nhiều người coi sách như một người bạn.
- Some people have compared books to friends.
– 有些人把书比作朋友。
Yǒu xiē rén bǎ shū bǐ zuò péngyǒu.
772. Vợt và bóng bị người ta trộm đi mất rồi.
- The bat together with the balls was stolen.
– 球拍和求全被偷了。
Qiúpāi hé qiúquán bèi tōu le.
773. Màu sắc trang phục của cô ấy rất phù hợp với cô ấy.
- The color of her dress suits her very well.
– 她衣服的颜色很适合她。
Tā yīfu de yánsè hěn shìhé tā.
774. Ban ngày trở nên dài hơn, ban đêm trở nên ngắn hơn.
- The days get longer and the nights get shorter.
– 白天变长了,黑夜变短了。
Báitiān biàn cháng le, hēiyè biàn duǎn le.
775. Chiếc váy không hề hợp với cô ấy, cô ấy quá gầy rồi.
- The dress doesn’t fit her. She is too thin.
– 这件衣服不适合她,她太瘦了。
Zhè jiàn yīfu bù shìhé tā, tā tài shòu le.
776. Lần thi này làm cho anh ta rất áp lực.
- The examination put a lot of stress on him.
– 那次考试给了他很大的压力。
Nà cì kǎoshì gěi le tā hěn dà de yālì.
777. Người mẹ đặt con mình ngồi bên cạnh cái bàn nhỏ.
- The mother sat the child at a little table.
– 母亲安排孩子坐到小桌旁。
Mǔqīn ānpái háizi zuò dào xiǎo zhuō páng.
778. Cặp song sinh này có 1 chút không giống nhau.
- There is some difference between the twins.
– 这对双胞胎有点儿不一样。
Zhè duì shuāngbāotāi yǒu diǎnr bù yíyàng.
779. Bọn họ kiên trì ở lại mà không chịu đi.
- They insisted on staying rather than going.
– 他们坚持留下来,而不愿意走。
Tāmen jiānchí liú xià lái, ér bú yuànyì zǒu.
780. Hãy tin tôi, trò chơi này thật sự đáng để chơi thử.
- Trust me, the game is really worth playing.
– 相信我,这游戏确实值得一玩。
Xiāngxìn wǒ, zhè yóuxì quèshí zhídé yī wán.
781. Cô ấy không giống những người bạn của mình ở chỗ, cô ấy trước giờ đều không từ bỏ.
- Unlike her friends, she never gave up hope.
– 与她的朋友的不同之外是,她从不放弃希望。
Yǔ tā de péngyǒu de bùtóng zhī wài shì, tā cóng bù fàngqì xīwàng.
học tiếng trung cơ bản online
782. Làm tốt lắm! Cậu luôn làm tốt mọi việc!
- Well done! You are always doing a good job!
– 干得不错!你总是干得很出色!
Gàn dé búcuò! Nǐ zǒng shì gàn dé hěn chūsè!
783. Chúng tôi có kế hoạch sẽ đi Italy vào mùa hè này.
- We’re planning a tour to Italy this summer.
– 我们计划今年夏天到意大利去旅行。
Wǒmen jìhuà jīnnián xiàtiān dào Yìdàlì qù lǚxíng.
784. Sáng nay có thư của tôi không?
- Were there any letters for me this morning?
– 今天早上有我的信吗?
Jīntiān zǎoshang yǒu wǒ de xìn ma?
785. Sao con mèo của bà Lý lại không bắt chuột nhỉ?
- Why isn’t Mrs. Lee’s cat catching the mice?
– 李太太的猫为何不在抓这些老鼠呢?
Lǐ tàitai de māo wèihé bú zài zhuā zhè xiē lǎoshǔ ne?
786. Your English is improving little by little.
– 你的英语正在渐渐提高。
Nǐ de Yīngyǔ zhèngzài jiànjiàn tígāo.
787. Xin hỏi đường tới nhà vệ sinh đi như thế nào?
- Could you tell me where I can wash my hands?
– 请问洗手间怎么走?
Qǐngwèn xǐshǒujiān zěnme zǒu?
788. Bạn có kế hoạch gì cho cuối tuần dài dằng dẵng này không?
- Do you have any plans for the long weekend?
– 你有办法打发这个漫长的周末吗?
Nǐ yǒu bànfǎ dǎfā zhè ge màncháng de zhōumò ma?
789. Anh ta quyết định khởi tố ông chủ của mình.
- He decided to bring a suit against his boss.
– 他决定起诉他的老板。
Tā juédìng qǐsù tā de lǎobǎn.
790. Ông ta dùng cả đời mình để cống hiến cho nghiên cứu khoa học.
- He devoted his life to the study of science.
– 他把毕生献给科学研究。
Tā bǎ bìshēng xiàn gěi kēxué yánjiū.
791. Anh ta buộc phải chọn lựa giữa cái chết và nỗi nhục.
- He had to choose between death and dishonor.
– 他不得不在死亡和耻辱之间选择。
Tā bùdé bú zài sǐwáng hé chǐrǔ zhī jiān xuǎnzé.
792. Thử nghiệm trước của anh ta không thành công.
- His previous attempts had been unsuccessful.
– 他以前的尝试没有成功。
Tā yǐqián de chángshì méi yǒu chénggōng.
793. Tôi quyết định sẽ không thay đổi gì cả.
- I determined that nothing should be changed.
– 我决定什么都不改变。
Wǒ juédìng shénme dōu bù gǎibiàn.
794. Tôi cho rằng việc này sẽ chẳng có kết quả tốt đẹp gì.
- I don’t think it will lead to a good result.
– 我认为这事不会有什么好结果。
Wǒ rènwéi zhè shì bù huì yǒu shé me hǎo jiéguǒ.
795. Tôi cần mượn 4 quyển sách và 2 quyển tạp chí.
- I have 4 books and 2 magazines to check out.
– 我有4本书和2本杂志要借。
Wǒ yǒu 4 běn shū hé 2 běn zázhì yào jiè.
796. Tôi nghĩ tôi đều điền đúng hết rồi.
- I think I’ve filled in everything correctly.
– 我想各项都填对了。
Wǒ xiǎng gè xiàng dōu tián duì le.
797. Tôi không chắc mình đã khóa cửa chưa.
- I’m not sure whether I have locked the door.
– 我没把握是否锁了门。
Wǒ méi bǎwò shìfǒu suǒ le mén.
798. Anh ta rất nhanh đã sửa xong cái đồng hồ rồi.
- It took him a little time to fix that watch.
– 他很快就把表修理好了。
Tā hěn kuài jiù bǎ biǎo xiūlǐ hǎo le.
799. Bố tôi đang ở nhà tìm vé!
- My father is at home looking for the ticket.
– 我爸爸正在家里找票呢!
Wǒ bàba zhèngzài jiā lǐ zhǎo piào ne!
800. Mãi đến tuần trước tôi mới nhận được giấy phép làm việc.
- Not until last week did I get a work permit.
– 直到上周我才拿到工作许可证。
Zhídào shàng zhōu wǒ cái ná dào gōngzuò xǔkězhèng.
-----------------------------------------------------------------------------------------------
Phạm Dương Châu - Trung tâm tiengtrung.vn - Trung tâm lớn nhất Hà Nội
CS1: Số 10 - Ngõ 156 Hồng Mai - Bạch Mai - Hà Nội.
CS2: Số 22 - Ngõ 38 Trần Quý Kiên - Cầu Giấy - Hà Nội.
Hotline: 09. 4400. 4400 - 09. 8595. 8595