Hotline 09.4400.4400

KHÓA HỌC TIẾNG TRUNG GIAO TIẾP TỪ ĐẦU SẮP KHAI GIẢNG

1000 CÂU HỌC TIẾNG TRUNG – ANH – VIỆT (Phần 16 từ 750 đến 800)

27/10/2014 - 5547 lượt xem

1000 CÂU HỌC TIẾNG TRUNG – ANH – VIỆT 


(Phần 16 từ 750 đến 800)

 
 
Phạm Dương Châu – tiengtrung.vn
 
751. Cô ấy sợ phải ở nông trại 1 mình.
- She feared staying alone in the farmhouse.
– 她害怕一个人留在农舍里。
Tā hàipà yí ge rén liú zài nóngshè lǐ.
 
752. Cô ấy dẫn đoàn khách du lịch tham quan tòa thành lũy này.
- She guided the tourists around the castle.
– 她引导旅游者参观了这座城堡。
Tā yǐndǎo lǚyóuzhě cānguān le zhè zuò chéngbǎo.
 
753. Cô ấy mỗi ngày đều chạy bộ để giảm béo.
- She runs every day in order to lose weight.
– 她每天都跑步是为了减肥。
Tā měitiān dōu pǎobù shì wèi le jiǎnféi.
 
754. Hôm qua cô ấy hát ở đại sảnh 1 cách rất hay.
- She sang perfectly in the hall last night. – 她昨晚在大厅唱得非常好。
Tā zuó wǎn zài dàtīng chàng dé fēicháng hǎo.
 
755. Có người thường rất hay than phiền về người khác.
- Somebody is always complaining to others.
– 有人总是向别人抱怨。
Yǒurén zǒng shì xiàng biérén bàoyuàn.
 
756. Năm nay vận may của họ cũng không tồi.
- They don’t often have a bad day this year.
– 他们今年的运气还不错。
Tāmen jīnnián de yùnqì hái bú cuò.
 
757. Chúng tôi cho rằng sự việc này không nghiêm trọng.
- We regard the matter as nothing important.
– 我们认为这件事情不重要。
Wǒmen rènwéi zhè jiàn shìqíng bù zhòngyào.
 
758. Chúng tôi sẽ được nghỉ vào 1 thời điểm nào đó trong tháng 8.
- We’ll take our holiday sometime in August.
– 我们将在八月份的某个时候休假。
Wǒmen jiàng zài bā yuè fèn de mǒu ge shíhòu xiūjià.
 
759. Xin hỏi đường tới trạm xe đi như thế nào?
- Could you direct me to the station, please?
– 请问到车站怎么走?
Qǐng wèn dào chēzhàn zěnme zǒu?
 
760. Hành lí của bạn đã được cho phép đi qua chưa?
- Have you cleared your luggage with customs?
– 你的行李通关了吗?
Nǐ de xínglǐ tōngguān le ma?
 
761. Anh ấy đưa cho tôi 1 đống vấn đề, thật là phiền phức.
- He bothered me with a great many questions.
– 他对我提了一大堆问题,真烦!
Tā duì wǒ tí le yí dà duī wèntí, zhēn fán!
 
762. Anh ấy tập thể dục vào mỗi sáng.
- He does exercises every day in the morning.
– 他每天早上锻炼身体。
Tā měitiān zǎoshang duànliàn shēntǐ.
 
763. Tôi phải khống chế bản thân thế nào đây? Tôi không thể bình tĩnh lại được.
- How do I control myself? I can’t calm down.
– 我怎能控制我自己?我无法冷静下来。
Wǒ zěn néng kòngzhì wǒ zìjǐ? Wǒ wúfǎ lěngjìng xià lái.
 
764. Tôi đặc biệt thích các bản nhạc và nhạc pop.
- I dig songs and I like pop music very much.
– 我特别喜欢歌曲和流行音乐。
Wǒ tèbié xǐhuān gēqǔ hé liúxíng yīnyuè.
 
765. Tôi muốn đổi séc du lịch.
- I’d like to cash a traveler’s check please.
– 我想兑换旅行支票。
Wǒ xiǎng duìhuàn lǚxíng zhīpiào.
 
766. Tôi muốn đi nhặt vỏ sỏ vào chiều nay.
- I’d like to pick sea shells this afternoon.
– 今天下午我想去捡贝壳。
Jīntiān xiàwǔ wǒ xiǎng qù jiǎn bèiké.
 
767. Họ không hồi âm cho chúng ta, thật là kì lạ.
- It’s odd that they didn’t reply our letter.
– 他们没有给我们回信,这真奇怪。
Tāmen méi yǒu gěi wǒmen huíxìn, zhè zhēn qíguài.
 
768. John rất ít khi họp mặt bạn bè.
- John seldom gets together with his friends.
– 约翰很少与朋友聚在一起。
Yuēhàn hěn shǎo yǔ péngyǒu jù zài yīqǐ.
 
769. Dạo này có rất nhiều người bị thất nghiệp.
- Many people have been out of work recently.
– 最近有许多人失业。
Zuìjìn yǒu xǔduō rén shīyè.
 
770. Xin hãy chuyển lời thăm hỏi chân thành nhất của tôi đến toàn thể gia đình các bạn nhé.
- Please give my best regards to your family.
– 请代我向你们全家致以最诚挚的问候。
Qǐng dài wǒ xiàng nǐmen quánjiā zhì yǐ zuì chéngzhì de wènhòu.
 
Phạm Dương Châu – tiengtrung.vn
 
771. Có nhiều người coi sách như một người bạn.
- Some people have compared books to friends.
– 有些人把书比作朋友。
Yǒu xiē rén bǎ shū bǐ zuò péngyǒu.
 
772. Vợt và bóng bị người ta trộm đi mất rồi.
- The bat together with the balls was stolen.
– 球拍和求全被偷了。
Qiúpāi hé qiúquán bèi tōu le.
 
773. Màu sắc trang phục của cô ấy rất phù hợp với cô ấy.
- The color of her dress suits her very well.
– 她衣服的颜色很适合她。
Tā yīfu de yánsè hěn shìhé tā.
 
774. Ban ngày trở nên dài hơn, ban đêm trở nên ngắn hơn.
- The days get longer and the nights get shorter.
– 白天变长了,黑夜变短了。
Báitiān biàn cháng le, hēiyè biàn duǎn le.
 
775. Chiếc váy không hề hợp với cô ấy, cô ấy quá gầy rồi.
- The dress doesn’t fit her. She is too thin.
– 这件衣服不适合她,她太瘦了。
Zhè jiàn yīfu bù shìhé tā, tā tài shòu le.
 
776. Lần thi này làm cho anh ta rất áp lực.
- The examination put a lot of stress on him.
– 那次考试给了他很大的压力。
Nà cì kǎoshì gěi le tā hěn dà de yālì.
 
777. Người mẹ đặt con mình ngồi bên cạnh cái bàn nhỏ.
- The mother sat the child at a little table.
– 母亲安排孩子坐到小桌旁。
Mǔqīn ānpái háizi zuò dào xiǎo zhuō páng.
 
778. Cặp song sinh này có 1 chút không giống nhau.
- There is some difference between the twins.
– 这对双胞胎有点儿不一样。
Zhè duì shuāngbāotāi yǒu diǎnr bù yíyàng.
 
779. Bọn họ kiên trì ở lại mà không chịu đi.
- They insisted on staying rather than going.
– 他们坚持留下来,而不愿意走。
Tāmen jiānchí liú xià lái, ér bú yuànyì zǒu.
 
 
780. Hãy tin tôi, trò chơi này thật sự đáng để chơi thử.
- Trust me, the game is really worth playing.
– 相信我,这游戏确实值得一玩。
Xiāngxìn wǒ, zhè yóuxì quèshí zhídé yī wán.
 
781. Cô ấy không giống những người bạn của mình ở chỗ, cô ấy trước giờ đều không từ bỏ.
- Unlike her friends, she never gave up hope.
– 与她的朋友的不同之外是,她从不放弃希望。
Yǔ tā de péngyǒu de bùtóng zhī wài shì, tā cóng bù fàngqì xīwàng.
 
học tiếng trung cơ bản online
 
782. Làm tốt lắm! Cậu luôn làm tốt mọi việc!
- Well done! You are always doing a good job!
– 干得不错!你总是干得很出色!
Gàn dé búcuò! Nǐ zǒng shì gàn dé hěn chūsè!
 
783. Chúng tôi có kế hoạch sẽ đi Italy vào mùa hè này.
- We’re planning a tour to Italy this summer.
– 我们计划今年夏天到意大利去旅行。
Wǒmen jìhuà jīnnián xiàtiān dào Yìdàlì qù lǚxíng.
 
784. Sáng nay có thư của tôi không?
- Were there any letters for me this morning?
– 今天早上有我的信吗?
Jīntiān zǎoshang yǒu wǒ de xìn ma?
 
785. Sao con mèo của bà Lý lại không bắt chuột nhỉ?
- Why isn’t Mrs. Lee’s cat catching the mice?
– 李太太的猫为何不在抓这些老鼠呢?
Lǐ tàitai de māo wèihé bú zài zhuā zhè xiē lǎoshǔ ne?
 
786. Your English is improving little by little.
– 你的英语正在渐渐提高。
Nǐ de Yīngyǔ zhèngzài jiànjiàn tígāo.
 
787. Xin hỏi đường tới nhà vệ sinh đi như thế nào?
- Could you tell me where I can wash my hands?
– 请问洗手间怎么走?
Qǐngwèn xǐshǒujiān zěnme zǒu?
 
788. Bạn có kế hoạch gì cho cuối tuần dài dằng dẵng này không?
- Do you have any plans for the long weekend?
– 你有办法打发这个漫长的周末吗?
Nǐ yǒu bànfǎ dǎfā zhè ge màncháng de zhōumò ma?
 
789. Anh ta quyết định khởi tố ông chủ của mình.
- He decided to bring a suit against his boss.
– 他决定起诉他的老板。
Tā juédìng qǐsù tā de lǎobǎn.
 
790. Ông ta dùng cả đời mình để cống hiến cho nghiên cứu khoa học.
-  He devoted his life to the study of science.
– 他把毕生献给科学研究。
Tā bǎ bìshēng xiàn gěi kēxué yánjiū.
 
791. Anh ta buộc phải chọn lựa giữa cái chết và nỗi nhục.
- He had to choose between death and dishonor.
– 他不得不在死亡和耻辱之间选择。
Tā bùdé bú zài sǐwáng hé chǐrǔ zhī jiān xuǎnzé.
 
792. Thử nghiệm trước của anh ta không thành công.
- His previous attempts had been unsuccessful.
– 他以前的尝试没有成功。
Tā yǐqián de chángshì méi yǒu chénggōng.
 
793. Tôi quyết định sẽ không thay đổi gì cả.
- I determined that nothing should be changed.
– 我决定什么都不改变。
Wǒ juédìng shénme dōu bù gǎibiàn.
 
794. Tôi cho rằng việc này sẽ chẳng có kết quả tốt đẹp gì.
- I don’t think it will lead to a good result.
– 我认为这事不会有什么好结果。
Wǒ rènwéi zhè shì bù huì yǒu shé me hǎo jiéguǒ.
 
795. Tôi cần mượn 4 quyển sách và 2 quyển tạp chí.
- I have 4 books and 2 magazines to check out.
– 我有4本书和2本杂志要借。
Wǒ yǒu 4 běn shū hé 2 běn zázhì yào jiè.
 
796. Tôi nghĩ tôi đều điền đúng hết rồi.
- I think I’ve filled in everything correctly.
– 我想各项都填对了。
Wǒ xiǎng gè xiàng dōu tián duì le.
 
797. Tôi không chắc mình đã khóa cửa chưa.
- I’m not sure whether I have locked the door.
– 我没把握是否锁了门。
Wǒ méi bǎwò shìfǒu suǒ le mén.
 
798. Anh ta rất nhanh đã sửa xong cái đồng hồ rồi.
- It took him a little time to fix that watch.
– 他很快就把表修理好了。
Tā hěn kuài jiù bǎ biǎo xiūlǐ hǎo le.
 
799. Bố tôi đang ở nhà tìm vé!
- My father is at home looking for the ticket.
– 我爸爸正在家里找票呢!
Wǒ bàba zhèngzài jiā lǐ zhǎo piào ne!
 
800. Mãi đến tuần trước tôi mới nhận được giấy phép làm việc.
- Not until last week did I get a work permit.
– 直到上周我才拿到工作许可证。
Zhídào shàng zhōu wǒ cái ná dào gōngzuò xǔkězhèng.

 

-----------------------------------------------------------------------------------------------
Phạm Dương Châu - 
Trung tâm tiengtrung.vn - Trung tâm lớn nhất Hà Nội

CS1: Số 10 - Ngõ 156 Hồng Mai - Bạch Mai - Hà Nội.
CS2: Số 25 Ngõ 68 Cầu Giấy - Hà Nội.


Hotline: 09. 4400. 4400 - 09. 8595. 8595

Tư vấn hỗ trợ miễn phí 24/7!
Your name
Your email
Friend's email
Mail Subject
Content
Bình luận Facebook
Đăng ký học thử MIỄN PHÍ
(Chương trình dành riêng cho các bạn muốn cải thiện trình độ NGHE và NÓI tiếng Trung của mình)
Gửi đăng ký
Gọi ngay Hotline để đăng ký nhanh hơn 09.4400.4400