Chào hỏi là bài học vỡ lòng khi bắt đầu làm quen với tiếng Trung. Hôm nay, bạn hãy cùng Tiengtrung.vn học 6 cách chào hỏi bằng tiếng Trung thường xuyên dùng trong cuộc sống nhất nhé
I. Câu chào phổ thông nhất mà có thể chào trong mọi tình huống
Thêm “好” vào sau chức danh, tên gọi, vai vế
您好 /Nǐhǎo/ : Chào bạn
你们好 /Nǐ men hǎo/ : Chào các bạn
老师好 /lǎoshī hǎo/ : Chào thầy giáo
II. Chào buổi sáng, buổi trưa, buổi tối
► Chào buổi sáng
1. 你早/Nǐ zǎo/:Chào buổi sáng (đây là 1 dạng của câu “chào bạn”, nhưng chỉ dùng vào buổi sáng, nghĩa ban đầu của nó là “sớm nhỉ”)
2. 早上好/Zǎoshang hǎo/:Buổi sáng tốt lành, chào buổi sáng
(cách này được sử dụng nhiều ở Trung Quốc, và nó cũng là cách nói được sử dụng rộng rãi ở Hồng Kông và Đài Loan, có thể sử cụng trong tình huống trang trọng)
3. 早安 /Zǎo ān/:Chào buổi sáng.
4. 早 /Zǎo/:Chào buổi sáng ( đây là cách nói đơn giản nhất. Người ta thường dùng cách nói này với bạn bè và đồng nghiệp và nó cũng được sử dụng nhiều trong đời sống hàng ngày. Và lưu ý: không được dùng câu chào này với người mới quen, người lớn hơn tuổi mình và các tình huống trang trọng).
► Chào buổi trưa
下午好 /Xiàwǔ hǎo/ :Chào buổi trưa ( 下午là buổi chiều, nhưng được tính từ 12h trưa nên vẫn bao gồm cả trưa).
► Chào buổi tối
1. 晚上好 /wǎnshàng hǎo/:Chào buổi tối.
2. 晚安 /Wǎn'ān/:Chúc ngủ ngon ( K mang nghĩa là chào buổi tối)
III. Cách chào khi chia tay
1. 再见/再会 Zàijiàn/zàihuì
( Nghĩa của từ 再 giống trong tiếng Việt là lại, nữa; từ 见/ 会 có nghĩa là gặp. 2 từ này ghép với nhau sẽ có nghĩa là “hẹn gặp lại lần nữa”. Thế nên có nhiều bạn đã biến tấu câu chào này thành 再不见/ zài bú jiàn / là “ hẹn không gặp lại nữa”. Ở phía bắc từ được sử dụng nhiều).
2. 明天见 /Míngtiān jiàn/:Hẹn gặp ngày mai.
(Khoảng thời gian cụ thể + : hẹn gặp lại vào + khoảng thời gian cụ thể).
VD: 下周见/ Xià zhōu jiàn /:Hẹn gặp tuần sau. (周 /Zhōu/: tuần, 下 /xià/: kế tiếp => 下周/xià zhōu /:là tuần sau).
3. 回头见/Huítóu jiàn/:Hẹn gặp lại sau
( có nghĩa là quay đầu lại. Tuy nhiên để diễn tả khoảng thời gian ngắn thì nó mang nghĩa “Sau đó”. Nó thường được sử dụng trong trường hợp gặp lại nhau trong cùng 1 ngày hoặc có thể hơn chút).
IV. Cách chào hỏi về ăn uống
你吃了吗? |
Nǐ chī le ma? |
Bạn ăn cơm chưa ? |
吃午饭了没? |
Chī wǔ fàn le méi? |
Bạn ăn trưa chưa ? |
吃晚饭了? |
Chī wǎn fàn le? |
Bạn ăn tối chưa ? |
V. Cách chào hỏi về công việc
你这段时间忙吗?
|
Nǐ zhè duàn shí jiān máng ma?
|
Dạo này bạn có bận không?
|
最近忙什么啊?
|
Zuì jìn máng shénme a?
|
Dạo này bận gì thế?
|
工作还好吧!
|
Gōngzuò hái hǎo ba!
|
Công việc vẫn tốt chứ?
|
在哪儿工作啦?
|
Zài nǎr gōngzuò la?
|
Làm ở đâu rồi?
|
近况如何?
|
Jìn kuàng rú hé?
|
Tình hình dạo này thế nào?
|
一切还好吧?
|
Yí qiè hái hǎo ba?
|
Mọi thứ vẫn ổn chứ?
|
身体最近怎么样了?
|
Shēntǐ zuìjìn zěn me yàng le?
|
Dạo này có khoẻ không?
|
家里人还好吧?
|
Jiā lǐ rén hái hǎo ba?
|
Mọi người trong nhà vẫn khoẻ chứ?
|
VI. Cách chào hỏi tỏ thái độ vui vẻ khi gặp mặt
很高兴认识你
|
Hěn gāoxìng rènshi nǐ
|
Rất vui được gặp bạn
|
认识你我很高兴
|
Rènshi nǐ wǒ hěn gāoxìng
|
Tôi rất vui được gặp bạn
|
好久不见了
|
Hǎo jiǔ bú jiàn le
|
Lâu lắm rồi không gặp
|