(一)尤其(副)đặc biệt (là) (phó từ)
表示在全体事物中或跟其他事物比较时特别突出。常用在第二分句中。Biểu thị sự đặc biệt nổi bật khi đem so sánh trong toàn bộ các sự vật hoặc khi so sánh với sự vật khác. Thường dùng trong phân câu thứ hai.
(1)北京气候干燥,尤其是春天。Běijīng qìhòu gānzào, yóuqí shì chūntiān.
(2)城里交通拥挤,经常堵车,尤其是上下班时间。Chéng lǐ jiāotōng yōngjǐ, jīngcháng dǔchē, yóuqí shì shàngxiàbān shíjiān.
(3)全班同学的汉语水平都提高得很快,尤其是山本,进步更快。Quán bān tóngxué de Hànyǔ shuǐpíng dōu tígāo dé hěn kuài, yóuqí shì Shānběn, jìnbù gèng kuài.
(二)受(动)Nhận, chịu (động từ)
用作褒义是“接受”,贬义是“遭受”,“忍受”。Dùng với nghĩa tốt thì có nghĩa là “tiếp nhận”. Dùng với nghĩa xấu thì có nghĩa là “bị”, “chịu”.
(1)这本书很受农民的欢迎。Zhè běn shū hěn shòu nóngmín de huānyíng.
(2)他从小就受到了很好的教育。Tā cóng xiǎo jiù shòudào le hěn hǎo de jiàoyù.
(3)这个地方今年受了水灾。Zhè ge dìfang jīnnián shòu le shuǐzāi.
(4)这儿的冬天冷得让人受不了。Zhèr de dōngtiān lěng dé ràng rén shòu bù liǎo.
(三)一次又一次một lần lại một lần
“一+量+又+一+量”,表示动量时的意思是反复多次,表示名量时是数量多。
“一 + lượng từ + 又 + 一 + lượng từ”, khi biểu thị động lượng thì mang ý nghĩa là lặp đi lặp lại nhiều lần, khi biểu thị danh lượng thì có nghĩa là số lượng nhiều.
(1)玛丽住院了,我一次又一次地去医院看她。Mǎlì zhùyuàn le, wǒ yí cì yòu yí cì de qù yīyuàn kàn tā.
(2)这个词我写了一遍又一遍,好容易才记住。Zhè ge cí wǒ xiě le yí biàn yòu yí biàn, hǎo róngyì cái jì zhù.
(3)这里建起了一座又一座高楼。Zhè lǐ jiàn qǐ le yí zuò yòu yí zuò gāolóu.
(4)一辆又一辆公共汽车过去了,可还是没有看见她下来。Yí liàng yòu yí liàng gōnggòngqìchē guòqù le, kě háishi méi yǒu kànjiàn tā xiàlai.
(四)不得不 không thể không
表示动作行为不是出于情愿,实在没有办法的情况下才做的。意思同“只好”,但语气更强。Biểu thị hành vi động tác không xuất phát từ ý muốn mà là trong tình huống không có cách nào khác mới đành phải làm như vậy. Có ý nghĩa giống với “只好”, nhưng ngữ khí còn mạnh hơn.
(1) 我本来不想去,因为女朋友一定要去,我不得不陪她去。Wǒ běnlái bù xiǎng qù, yīnwèi nǚ péngyou yídìng yào qù, wǒ bùdé bù péi tā qù.
(2) 因为家里没有钱,所以,他上大学时不得不一边读书,一边打工。Yīnwèi jiā lǐ méi yǒu qián, suǒyǐ, tā shàng dàxué shí bùdé bù yì biān dúshū, yì biān dǎgōng.
(3) 因为母亲因病住院,我不得不回国。Yīnwèi mǔqīn yīn bìng zhùyuàn, wǒ bùdé bù huíguó.
Giải trí tí nào : 100 ca khúc nhạc hoa hay nhất mọi thời đại
(五) 使得(动)làm cho, khiến cho (động từ)
(计划、言语、说法)引起一定的结果。必带兼语。(kế hoạch, ngôn ngữ, cách nói) dẫn đến một kết quả nhất định. Nhất thiết phải mang kiêm ngữ.
(1) 改革开放使得中国发生了很大的变化。Gǎigé kāifàng shǐdé Zhōngguó fāshēng le hěn dà de biànhuà.
(2) 一场大雨使得河水升高了很多。Yì chǎng dàyǔ shǐdé héshuǐ shēng gāo le hěn duō.
(3) 这次事故使得交通中断了两个多小时。Zhè cì shìgù shǐdé jiāotōng zhōngduàn le liǎng ge duō xiǎoshí.
(六) 舍不得không nỡ
不忍离开或分离。肯定形式是“舍得”,“舍得”常用在问句和对比句中。Có ý nghĩa: không nỡ xa rời hoặc phân cách. Hình thức khẳng định là “舍得”, “舍得” thường dùng trong câu hỏi và câu so sánh.
(1) 我真舍不得离开你们。Wǒ zhēn shěbudé líkāi nǐmen.
(2) 离开家和父母,我心里真有点儿舍不得。Líkāi jiā hé fùmǔ, wǒ xīn lǐ zhēn yǒu diǎnr shěbudé.
(3) 同学们在一起学习生活了一年,要分别了,都有点儿舍不得。Tóngxuémen zài yìqǐ xuéxí shēnghuó le yì nián, yào fēnbié le, dōu yǒu diǎnr shěbudé.
很爱惜,不忍使用或丢弃。Rất quý trọng, không nỡ sử dụng hoặc vứt bỏ.
(4) 为了准备给儿子上大学的钱,父母舍不得吃,舍不得穿。Wèi le zhǔnbèi gěi érzi shàng dàxué de qián, fùmǔ shěbudé chī, shěbudé chuān.
(5) 把这些旧书卖掉,我真有点儿舍不得。Bǎ zhèxiē jiùshū mài diào, wǒ zhēn yǒu diǎnr shěbudé.
(6) 这是朋友送给我的,我一直舍不得用。Zhè shì péngyou sòng gěi wǒ de, wǒ yīzhí shěbudé yòng.
(七) 保证(名、动)bảo đảm (danh từ, động từ)
(1) 因为起得比较晚,所以早饭常常没有保证。Yīnwèi qǐ dé bǐjiào wǎn, suǒyǐ zǎofàn chángcháng méi yǒu bǎozhèng.
(2) 只有努力学习,毕业才有保证。Zhǐ yǒu nǔlì xuéxí, bìyè cái yǒu bǎozhèng.
(3) 我明天早上七点保证到。Wǒ míngtiān zǎoshang qī diǎn bǎozhèng dào.
(4) 你去图书馆找吧,保证能找到他。Nǐ qù túshūguǎn zhǎo ba, bǎozhèng néng zhǎodào tā.
(八)趁(介)nhân, nhân dịp (giới từ)
利用条件或机会。“趁…”可用在主语前。Có nghĩa là: lợi dụng điều kiện hoặc cơ hội nào đó. “趁…”có thể đặt trước chủ ngữ.
(1) 我想趁星期天给她写封信。Wǒ xiǎng chèn xīngqītiān gěi tā xiě fēng xìn.
(2) 趁天还没有黑,我们快点儿下山吧。Chèn tiān hái méi yǒu hēi, wǒmen kuài diǎnr xiàshān ba.
(3) 烤鸭要趁热吃,凉了就不好吃了。Kǎoyā yào chèn rè chī, liáng le jiù bù hǎochī le.
Tham khảo thêm bộ tài liệu tiếng trung giao tiếp theo chủ đề
Tiengtrung.vn
CS1 : Số 10 – Ngõ 156 Hồng Mai – Bạch Mai – Hà Nội
CS2 : Số 22 - Ngõ 38 Trần Quý Kiên - Cầu Giấy - Hà Nội
ĐT : 09.8595.8595 – 09. 4400. 4400 – 09.6585.6585
KHÓA HỌC TIẾNG TRUNG ONLINE :
học tiếng Đài Loan trên mạng
KHÓA HỌC TIẾNG TRUNG TẠI HÀ NỘI :
tiếng Trung Quốc cơ bản