I. CHÀO HỎI
1. Cách chào hỏi thông thường
Khi gặp nhau lần đầu có thể chào một cách đơn giản và thông dụng.
A + 好 ( A là đại từ, danh từ chỉ người )
• 你好!
Nǐ hǎo.
Ní hảo.
Chào anh (chị,bạn)
2. Cách chào hỏi theo buổi
• 先生,早安!
xiānshēng, zǎo ān!
Xen sâng,chảo an!
Chào ngài, buổi sáng vui vẻ!
• 小姐,中午好。
Xiǎojiě, zhōngwǔ hǎo.
Xéo chỉa, trung ú hảo
Chào cô, chúc cô buổi trưa vui vẻ!
• 老板,晚安!
Lǎobǎn, wǎn'ān!
Láo bản, oản an!
Chào ông, chúc ngủ ngon!
3. Cách chào hỏi khi mới gặp lần đầu
• 认识 你,我很高兴。
Rènshì nǐ, wǒ hěn gāoxìng.
Rận sư nỉ, úa khẩn cao xinh.
Tôi rất vui mừng khi quen biết anh(chị).
• 认识你,我也很高兴。
Rènshì nǐ, wǒ yě hěn gāoxìng.
Rận sư nỉ, úa giế khẩn cao xinh.
Quen biết anh, tôi cũng rất vui.
4. Một vài cách chào hỏi thường dùng khác.
• 你吃了吗?
Nǐ chīle ma?
Nỉ trư(s) lơ ma?
Anh ăn cơm chưa?
• 我吃了,你呢?
Wǒ chīle, nǐ ne?
Ủa trư(s) lơ. Nỉ nơ?
Tôi ăn rồi, anh đã ăn chưa?
• 你去 哪儿?
Nǐ qù nǎr?
Nỉ chuy(s) nảr?
Anh đi đâu đấy?
• 我出去。
Wǒ chūqù.
Uả tru(s) chuy(s)
Tôi đi ra ngoài.
5. Chào tạm biệt
• 再见。
Zàijiàn.
Chai chen
Tạm biệt.
• 明天见。
Míngtiān jiàn.
Mính then chen.
Ngày mai gặp nhé.
II. CÁCH HỎI THĂM SỨC KHỎE
A + 好吗?
A+ hǎo ma?
A + hảo ma?
A + có khỏe không?
• 你好吗?
Nǐ hǎo ma?
Ní hảo ma?
Anh khỏe không?
• 我好!
Wǒ hǎo!
Uá hảo!
Tôi khỏe!
• 你身体好吗?
Nǐ shēntǐ hǎo ma?
Nỉ sân thí hảo ma?
Anh khỏe không?
• 我 很 好,谢谢。你呢?
Wǒ hěn hǎo, xièxiè nǐ. Nǐ ne?
Uá khấn hảo, xiê xiề nỉ. Nỉ nơ?
Tôi rất khỏe, cám ơn anh. Còn anh?
• 我也很好,谢谢你。
Wǒ yě hěn hǎo, xièxiè nǐ.
Ủa dế khấn hảo, xiệ xiê nỉ.
Tôi cũng rất khỏe, cám ơn anh.
III.NHỮNG CÂU NÓI THƯỜNG DÙNG
IV. TỪ VỰNG
V. GIẢI THÍCH TỪ
吗
ma
|
Ngữ khí từ đặt ở cuối câu trần thuật để cấu thành câu hỏi có nghĩa là “Có phải không?”. |
呢
ne |
Là từ đặt ở cuối câu dùng làm câu hỏi rút gọn (khi không muốn nhắc lại câu hỏi). |
你
nǐ |
Anh, em, mày, ông , bà... dùng để chỉ người nói chuyện với mình (xưng hô thường). |
您
nín |
Ngài, ông, bà. Dùng để nói chuyện với bậc trên, tỏ lòng kính trọng, xã giao (xưng hô tôn kính) |
好
hǎo |
Tốt, hay, giỏi, khỏe, được... |
我
wǒ |
Tôi, tao, tớ, con , cháu... Dùng để xưng khi nói chuyện với người khác. |
他
tā
|
Anh ấy, chị ấy, bà ấy , nó... Dùng để chỉ người thứ ba |
我们
wǒmen |
Chúng tôi, chúng ta, chúng em... Dùng để xưng hô đông người gồm cả mình trong đó. |
咱们
zánmen |
Chúng tôi, chúng ta... Dùng để xưng hô phía mình và phía đối phương |
你们
nǐmen |
Các anh, các chị , các bạn... Dùng để xưng hô đối tượng từ người thứ hai trở lên. |
他们
tāmen |
Các cô, các bạn ấy... Dùng để xưng hô đối tượng ngoài mình và đối tượng nói chuyện. |
GHI NHỚ : Người Trung Quốc hay người Đài Loan đều gọi nhau bằng họ + đại từ ( anh, chị, ông, bà..) hoặc gọi họ + chức vụ (danh từ).
Ví dụ : 李经理。
Lǐ jīnglǐ.
Lỷ chinh lỉ.
Giám đốc Lý
VI. HỘI THOẠI
Hội thoại 1 :
• 你好,你好吗?
Ní hảo, ní hảo ma?
Chào chị , chị khỏe không?
• 你好,我很好。你呢?
Ní hảo, ủa khấn hảo.Nỉ nơ?
Chào em, chị khỏe. Còn em?
• 我也很好。
Uả dế khấn hảo.
Em cũng vậy
• 请坐。
Chỉnh(s)chụa
Chị ngồi đi
• 谢谢。
Xièxiè
Xiệ xiề.
Cám ơn em.
• 别客气。
Pía khựa chi(s).
Xin đừng khách khí.
Hội thoại 2 :
• 李经理,中午好!
Lỷ chinh lỉ, trung ủ hảo!
Giám đốc Lý, buổi trưa vui vẻ!
• 你好,请喝茶。
Ní hảo, chỉnh(s) khưa trá(s).
Chào anh, mời anh uống trà.
• 谢谢你。
Xiệ xiề nỉ.
Cám ơn anh
• 你吃饭了吗?
Nỉ trư phan lơ ma?
Anh ăn cơm chưa?
• 我吃了。你呢?
Ủa trư lơ. Nỉ nơ?
Tôi ăn rồi. Còn anh?