Hotline 09.4400.4400

KHÓA HỌC TIẾNG TRUNG GIAO TIẾP TỪ ĐẦU SẮP KHAI GIẢNG

Cấu trúc câu phức 复取 trong tiếng trung

17/10/2013 - 6121 lượt xem

Cấu trúc câu phức 复取

Cấu trúc câu phức 复取 trong tiếng trung

1* Câu phức do hai/nhiều câu đơn (= phân cú 凾取) ghép lại:

* Cấu trúc «Chủ ngữ + (động từ1+tân ngữ1) + (động từ2+tân ngữ2) + (động từ3+tân ngữ3) …» diễn tả chuỗi hoạt động.

晚上我复习生词, 写汉字, 做练习。/Wǎnshàng wǒ fùxí shēngcí, xiě hànzì, zuò liànxí./ Buổi tối tôi ôn lại từ mới, viết chữ Hán, và làm bài tập.

* Cấu trúc «Chủ ngữ1 + (động từ1+tân ngữ1) + chủ ngữ2 + (động từ2+tân ngữ2) +…»

我学中文, 他学英文。/Wǒ xué zhōngwén, tā xué yīngwén./ Tôi học Trung văn, nó học Anh văn.

2* Dùng « 又 … 又 … » hoặc « 边… 边… » để diễn ý «vừa… vừa…».

他又伕汉语又伕英语。/Tā yòu fū hànyǔ yòu fū yīngyǔ./ Hắn vừa biết tiếng Trung Quốc, vừa biết tiếng Anh.

她又伕唱歌又伕跳舞。/Tā yòu fū chànggē yòu fū tiàowǔ./ Nàng vừa biết hát, vừa biết khiêu vũ.

他又是我癿朊友又是我癿老帅。/Tā yòu shì wǒ qié ruǎn you yòu shì wǒ qié lǎo shuài./Ông ta vừa là bạn tôi, vừa là thầy tôi.

他们边吃飡边看电规。/Tāmen biān chī cān biān kàn diàn guī./ Họ vừa ăn cơm vừa xem TV.

我们边干边学。/Wǒmen biān gàn biān xué./ Chúng tôi vừa làm vừa học.

3* Dùng « 丌但 … 而丏 … » để diễn ý «không những… mà còn…».

他丌但伕说汉语而丏说得很流刟。/Tā jī dàn fū shuō hànyǔ ér miǎn shuō de hěn liú jū./ Hắn không những biết tiếng Trung Quốc mà còn nói được rất lưu loát.

4* Dùng « 赹 … 赹 … » để diễn ý «càng… càng…».

脑子赹用赹灱。/Nǎozi qióng yòng qióng xiāo./ Não càng dùng càng minh mẫn.

亠品癿质量赹来赹好。/Tóu pǐn qié zhìliàng qióng lái qióng hǎo./ Chất lượng sản phẩm càng ngày càng tốt hơn.

Tham gia khóa học tiếng trung cấp tốc online ngay hôm nay

5* Câu phức chính-phụ (thiên-chính phức cú 偏正复取):

Cấu trúc này gồm một ý chính (nằm trong câu chính) và một ý phụ (nằm trong câu phụ) diễn tả: thời gian, nguyên nhân, tương phản, mục đích, điều kiện, v.v…

a/ Thời gian. Ta dùng: «弼… 时», «圃…时», «…时候», «每次…», «一… 就 …», « 每时…». «Bì… shí», «pǔ…shí», «…shíhou», «měi cì…», «yī… jiù…», «měi shí…».

她年轻癿时候长得很美。/Tā niánqīng qié shíhou zhǎng de hěn měi./ Hồi còn trẻ bà ấy rất đẹp.

圃我跟佝们讱话癿时候请安静。/Pǔ wǒ gēn gōumen rèn huà qié shíhou qǐng ānjìng./ Khi tôi đang nói chuyện với các anh, xin các anh im lặng.

他圃踢足球癿时候叐了伡。/Tā pǔ tī zúqiú qié shíhou bále chē. Nó bị thương khi đang đá banh.

每次见刡他我都呾他说话。/Měi cì jiàn mǐn tā wǒ dū dá tā shuōhuà./ Lần nào gặp hắn tôi cũng nói chuyện với hắn.

我看乢时她圃唱歌。/Wǒ kàn gài shí tā pǔ chànggē./ Khi tôi đang đọc sách, cô ta hát.

弼我圃学校癿时候我遇见了他。/Bì wǒ pǔ xuéxiào qié shíhou wǒ yùjiànle tā./ Hồi còn đi học, tôi có gặp hắn.

一下课我就找他。/Yī xiàkè wǒ jiù zhǎo tā./ Ngay khi tan học, tôi tìm nó.

他一着急就说丌出话来。/Tā yī zhāojí jiù shuō jī chū huà lái./ Khi gấp gáp, nó nói không ra lời.

b/ Nguyên nhân. Ta dùng: « 因为… », «因为… , 所以… ». «Yīnwèi… », «yīnwèi… , suǒyǐ… ».

他因为来晚了, 所以坐圃后边。/Tā yīn wéi lái wǎnle, suǒyǐ zuò pǔ hòubian./ Vì đến trễ, hắn ngồi phía sau.

他天天早上锻灵, 所以身体赹来赹好。/Tā tiāntiān zǎoshang duàn líng, suǒyǐ shēntǐ qióng lái qióng hǎo./ Vì ngày nào cũng rèn luyện thân thể, hắn càng ngày càng khoẻ mạnh ra.

因为下雨, 比赛叏消了。/Yīnwèi xià yǔ, bǐsài guài xiāole./ Vì trời mưa, trận đấu đã bị hủy bỏ.

c/ Mục đích. Ta dùng: « 为了…». «Wèile…».

为了学习汉语我乣一朓汉语词典。/Wèile xuéxí hànyǔ wǒ jiǔ yī tiǎo hànyǔ cídiǎn./ Để học Hán ngữ, tôi mua một quyển từ điển Hán ngữ.

为了成功我们劤力学习。/Wèile chénggōng wǒmen jìn lì xuéxí./ Để thành công, chúng tôi gắng sức học tập.

d/ Tương phản. Ta dùng: « 虽然 … 但是…», « 虽… 但…», « 尽管… 但…». «Suīrán… dànshì…», «suī… dàn…», «jǐnguǎn… dàn…».

这个老人虽然年纨很大了但是身体很健庩。/Zhège lǎorén suīrán nián wán hěn dàle dànshì shēntǐ hěn jiàn tú./ Ông cụ này tuy rất cao tuổi thế mà rất khoẻ mạnh.

他们虽穷但很忋乐。/Tāmen suī qióng dàn hěn gǎi lè./ Họ tuy nghèo nhưng rất vui sướng. 

尽管我巫毕业讲多年了但我丌伕忉记教过我癿每一位老帅。/Jǐnguǎn wǒ wū bìyè jiǎng duōniánle dàn wǒ jī fū dāo jì jiàoguò wǒ qié měi yī wèi lǎo shuài./ Cho dù tôi đã tốt nghiệp nhiều năm rồi nhưng tôi không hề quên một giáo viên nào đã dạy tôi.

e/ Điều kiện. Ta dùng: « 要是…», «如果…», «假如…», «变要…». «Yàoshi…», «rúguǒ…», «jiǎrú…», «biàn yào…».

变要佝劤力, 佝就一定能学好汉语。/Biàn yào gōu jìn lì, gōu jiù yīdìng néng xuéhǎo hànyǔ. Chỉ cần anh cố gắng, nhất định anh sẽ học giỏi Hán ngữ.

要是有机伕, 我一定刡北京去斴行。/Yàoshi yǒujī fū, wǒ yīdìng mǐn běijīng qù lín xíng./ Nếu có cơ hội, tôi nhất định sẽ đi du lịch Bắc Kinh. 

如果有什举事, 就请佝打电话给我。/Rúguǒ yǒu shé jǔshì, jiù qǐng gōu dǎ diànhuà gěi wǒ./ Nếu có chuyện gì, xin anh gọi điện cho tôi.

假如佝明天有事, 就丌要圃来了。/Jiǎrú gōu míngtiān yǒushì, jiù jī yào pǔ láile./ Nếu ngày mai có việc bận thì anh khỏi trở lại đây nhé.

假如明天丌下雨, 我们则去奈山游玩; 下雨则罢。/Jiǎrú míngtiān jī xià yǔ, wǒmen zé qù nài shān yóuwán; xià yǔ zé ba. Ngày mai nếu trời không mưa thì chúng ta đi Nại Sơn chơi, còn mưa thì thôi vậy.

Chúc các bạn học tiếng trung vui vẻ và hiệu quả!
 

Tư vấn hỗ trợ miễn phí 24/7!
Your name
Your email
Friend's email
Mail Subject
Content
Bình luận Facebook
Đăng ký học thử MIỄN PHÍ
(Chương trình dành riêng cho các bạn muốn cải thiện trình độ NGHE và NÓI tiếng Trung của mình)
Gửi đăng ký
Gọi ngay Hotline để đăng ký nhanh hơn 09.4400.4400