Mua sắm mua bán nói chung trong học tiếng trung
1. nǐ hǎo. nǐ mǎi shénme? 你 好, 你 買 什 麼? (nễ hảo, nễ mãi thập ma 你 好, 你 买 什 么?)
= Chào chị, chị mua gì ạ?
2. nǐ hǎo. qíng bǎ nà jiàn yángmáoshān nǎlai gěi wǒ kànkan. 你 好, 請 把 那 件 羊 毛 衫 拿 來給 我 看 看 (nễ hảo, thỉnh bả ná kiện dương mao sam nã lai cấp ngã khán khán 你 好, 请 把 那 件 羊 毛 衫 拿 来 给 我 看 看)
= Chào cô, lấy cho tôi xem thử cái áo len kia nhé.
3. shì, zhè jiàn báide ma? 是, 這 件 白 的 嗎? (thị, giá kiện bạch đích ma? 是, 这 件 白 的 吗?)
= Vâng, cái màu trắng này phải không ạ?
4. duì. háiyǒu qítā yánsè de ma? 對, 還 有 其 他 顏 色 的 嗎 (đối, hoàn hữu kỳ tha nhan sắc đích ma 对, 还 有 其 他 颜 色 的 吗?)
= Vâng, còn có màu khác không?
5. yǒu hēide, lánde, lǜde, huángde, hóngde, hé zǐde. nǐ yào shénme yánsè? 有 黑 的, 藍 的, 綠 的, 黃 的, 紅 的, 和 紫 的. 你 要 什 麼 顏 色? (hữu hắc đích, lam đích, lục đích, hoàng đích, hồng đích, hoà tử đích. nễ yếu thập ma nhan sắc 有 黑 的, 蓝 的, 绿 的, 黄 的, 红 的, 和 紫 的. 你 要 什 么 颜 色?)
= Có màu đen, xanh dương, lá cây, vàng, đỏ, và tía. Chị muốn màu nào ạ?
6. yào yí jiàn hēide. 要 一 件 黑 的. (yếu nhất kiện hắc đích 要 一 件 黑 的.)
= Muốn một cái màu đen.
7. zhège xíng ma? nǐ chuānshang shìshi. 這 個 行 嗎? 你 穿 上 試 試. (giá cá hành ma? nễ xuyên thượng thí thí 这 个 行 吗? 你 穿 上 试 试.)
= Cái này được không ạ? Chị mặc thử xem.
8. xíng. zhènghǎo. 行, 正 好. (hành, chính hảo 行, 正 好.)
= Được rồi. Vừa vặn đấy.
9. hěn hǎokàn. xiànzài zhèngshì liúxíng zhè zhǒng shìyàng 很 好 看. 現 在 正 是 流 行 這 種 式 樣. (ngận hảo khán. hiện tại chính thị lưu hành giá chủng thức dạng. 很 好 看. 现 在 正 是 流 行 这 种 式 样.)
= [Chị mặc] trông đẹp lắm. Bây giờ kiểu này đang là mốt đấy.
10. duōshǎo qián? 多 少 錢? (đa thiểu tiền 多 少 钱?)
= Bao nhiêu tiền vậy cô?
11. qī shí kuài. 七 十 塊. (thất thập khối 七 十 块.)
= [Em xin chị] 70 đồng ạ.
12. tài guì le. liù shí kuài xíngbùxíng? 太 貴 了, 六 十 塊 行 不 行? (thái quý liễu, lục thập khối hành bất hành 太 贵 了, 六 十 块 行 不 行?)
= Mắc quá. 60 đồng có được không cô?
13. nǐ kàn, xiànzài shénme dōngxī yě zhǎngjià le. 你 看, 現 在 什 麼 東 西 也 漲 價 了. (nễ khán, hiện tại thập ma đông tây dã trướng giá liễu 你 看, 现 在 什 么 东 西 也 涨 价 了.)
= Chị xem, bây giờ cái gì cũng lên giá hết rồi.
14. kěyǐ shǎo suàn yìdiǎn ma? 可 以 少 算 一 點 嗎? (khả dĩ thiểu toán nhất điểm ma可 以 少 算 一 点 吗?)
= Có thể bớt chút đỉnh được không?
15. wǒ shǎo suàn nǐ liǎng kuài. 我 少 算 你 兩 塊 (ngã thiểu toán nễ lưỡng khối 我 少 算 你 两 块.)
= Em bớt cho chị hai đồng nhé.
16. liùshíbā kuài yě hǎo. gěi nǐ qián. 六 十 八 塊 也 好. 給 你 錢 (lục thập bát khối dã hảo. cấp nễ tiền 六 十 八 块 也 好. 给 你 钱.)
= 68 đồng cũng được. Tiền đây, cô.
17. zhǎo nǐ liǎng kuài. xièxie. 找 你 兩 塊. 謝 謝. (trảo nễ lưỡng khối. tạ tạ. 找 你 两 块. 谢 谢.)
= Em thối lại chị hai đồng. Cám ơn chị.
Từ ngữ & ngữ pháp:
1. Danh từ thường có lượng từ 量 詞 (classifier) đi riêng với nó. Ta dùng jiàn 件 (kiện) với áo; dùng tiáo 條 (điều 条) với quần, váy; dùng dǐng 頂 (đỉnh) với nón; các vật có đôi (như giày dép) thì dùng shuāng 雙 (song 双) hay duì 對 (đôi 对), v.v. Thí dụ:
– yí jiàn yángmáoshān 一 件 羊 毛 衫 (nhất kiện dương mao sam) = một cái áo len.
– yí jiàn dàyī 一 件 大 衣 (nhất kiện đại y) = một cái áo bành; măng-tô (manteau).
– yí jiàn chènyī 一 件 衬 衣 (nhất kiện sấn y) = một cái áo sơ mi.
– yī tiáo kùzi 一 條 褲 子 (nhất điều khố tử 一 条 裤 子) = một cái quần.
– yī tiáo qúnzi 一 條 裙 子 (nhất điều quần tử 一 条 裙 子) = một cái váy (skirt).
– yì dǐng màozi 一 頂 帽 子 (nhất đỉnh mạo tử) = một cái nón.
– yì shuāng xié 一 雙 鞋 (nhất song hài 一 双 鞋) = một đôi giày/dép.
– qíng bǎ nà jiàn yángmáoshān nǎ lái gěi wǒ kànkan 請 把 那 件 羊 毛 衫 拿 來給 我 看 看 (thỉnh bả ná kiện dương mao sam nã lai cấp ngã khán khán 请 把 那 件 羊 毛 衫 拿 来 给 我 看 看) = lấy cho tôi xem thử cái áo len kia nhé.
Chú ý: Người Việt dùng chữ quần thì người TQ dùng chữ kùzi 褲 子 (khố tử); người Việt dùng chữ váy hay jupe thì người TQ dùng chữ qúnzi 裙 子 (quần tử); người Việt dùng chữ khố (cái khố, đóng khố) thì người TQ dùng chữ chányāodài 缠 腰 带 (triền yêu đái).
2. Động từ trùng lặp ngụ ý làm thử hay làm trong chốc lát; chữ sau đọc khinh thanh. Thí dụ:
– kànkan 看 看(khán khán) = xem thử; xem tí coi.
– shuōshuo 說 說 (thuyết thuyết 说 说) = nói thử xem; nói một chút.
– tìngting 聽 聽 (thính thính 听 听) = nghe thử xem; nghe một tí.
– qǐng ná nà shuāng xié kànkan 請 拿 那 雙 鞋 看 看 (thỉnh nã ná song hài khán khán 请 拿 那 双 鞋 看 看) = vui lòng cho xem đôi giày kia.
– nǐ chuānshang shìshi 你 穿 上 試 試 (nễ xuyên thượng thí thí 你 穿 上 试 试.) = anh (chị) mặc thử xem.
Giữa hai động từ có thể thêm chữ yì (nhất):
– kànyìkan 看 一看(khán nhất khán) = xem thử; xem tí coi.
– shuōyìshuo 說 一說 (thuyết nhất thuyết 说 一说) = nói thử xem; nói một chút.
– tìngyìting 聽 一聽 (thính nhất thính 听 一听) = nghe thử xem; nghe một tí.
3. Chữ bǎ 把 (bả) báo hiệu từ sau nó là tân ngữ, theo cấu trúc: «chủ ngữ + 把 + tân ngữ + động từ». Nếu bỏ 把 thì cấu trúc là «chủ ngữ + động từ + tân ngữ». Thí dụ:
– wǒ bǎ lǐ míng qǐng lái 我 把 李 明 請 來 (ngã bả Lý Minh thỉnh lai) = wǒ qǐng lǐ míng lái 我 請 李 明 來 (ngã thỉnh Lý Minh lai) = tôi mời Lý Minh tới.
– wǒ bǎ xié chuān shàng 我 把 鞋 穿 上 (ngã bả hài xuyên thượng) = wǒ chuān xié shàng 我 穿 上 鞋 (ngã xuyên thượng hài) = tôi xỏ giày.
● Xin xem thêm:
Cấu trúc 9: 把 字 句 (câu có chữ 把)trong Tóm tắt ngữ pháp Hán ngữ hiện đại.
4. Khác và cái khác:
● qítā 其 他 (kỳ tha) = khác.
–
háiyǒu qítā yánsè de ma? 還 有 其 他 顏 色 的 嗎 (hoàn hữu kỳ tha nhan sắc đích ma 还 有 其 他 颜 色 的 吗?) = còn có màu khác không?
– chú le gōngzī, wǒ méiyǒu qítā shōurù 除 了 工 資, 我 沒 有 其 他 收 入. (trừ liễu công tư, ngã một hữu kỳ tha thu nhập 除 了 工 资, 我 没 有 其 他 收 入.) = ngoài tiền lương ra, tôi chẳng có thu nhập gì khác.
● biéde
别 的 (biệt đích) = cái khác.
– zhè jiàn chèn shān tài dà le; wǒ shìshi jiàn biéde 這 件 襯 衫 太 大 了; 我 試 試 件 別 的. (giá kiện sấn sam thái đại liễu; ngã thí thí kiện biệt đích 这 件 衬 衫 太 大 了; 我 试 试 件 别 的.) = cái áo sơ mi này lớn quá; tôi sẽ mặc thử cái khác.
– nǐ hái xūyào biéde dōng xī ma 你 還 需 要 別 的 東 西 嗎? (nễ hoàn nhu yếu biệt đích đông tây ma 你 还 需 要 別 的 东 西 吗?) = anh (chị) còn cần gì khác nữa không?
– nǐ hái yào biéde ma 你還 要 別 的 嗎? (nễ hoàn yếu biệt đích ma 你还 要 別 的 吗?) = anh (chị) còn muốn mua gì khác không?
– yǒuméiyǒu biéde bànfǎr 有 沒 有 別 的 辦 法 兒? (hữu một hữu biệt đích biện pháp nhi 有 没 有 别 的 办 法 儿?) = có biện pháp khác không?
– chúle shóubiảo yǐwài nǐmen hái mài biéde ma 除 了 手 表 以 外, 你 們 還 賣 別 的 嗎? (trừ liễu thủ biểu dĩ ngoại , nễ môn hoàn mại biệt đích ma 除 了 手 表 以 外, 你 们 还 卖 别 的 吗?) = ngoài đồng hồ đeo tay, các ông còn bán thứ khác phải không?
– chúle nǐ yǐwài méi yǒu bié rén 除 了你 以 外, 沒 有別 人(trừ liễu nễ dĩ ngoại, một hữu biệt nhân) = ngoài anh ra, không có ai khác đâu.
● lìngwài 另 外 (lánh ngoại) = khác.
– wǒ bù xǐhuān zhè běn shū, qǐng lìngwài gěi wǒ yī běn 我 不 喜 歡 這 本 書, 請 另 外 給 我 一 本. (ngã bất hỉ hoan giá bản thư, thỉnh lánh ngoại cấp ngã nhất bản 我 不 喜 欢 这 本 书, 请 另 外 给 我 一 本.) = tôi không thích quyển sách này; xin đưa tôi quyển khác.
– nà wánquán shì lìngwài yī huí shì 那 完 佺 是 另 外 一 回 事. (ná hoàn thuyên thị lánh ngoại nhất hồi sự 那 完 全 是 另 外 一 回 事.) = cái đó hoàn toàn là chuyện khác.
5. zhènghǎo 正 好 (chính hảo) = vừa đúng (cỡ quần áo, giày dép); vừa vặn; vừa đúng.
– nà jiù yígòng shì qī tiān zhèng hǎo shì yíge xīngqī
那 就 一 共 是 七 天, 正 好 是 一 個 星 期. (ná tựu nhật cộng thất thiên, chính hảo thị nhất cá tinh kỳ.) = như thế cả thảy là 7 ngày, vừa đúng một tuần.
– wǒ xiǎng pài rén qù jiào nǐmen, nǐ men zhènghǎo lái le 我 想 派 人 去 叫 你 們, 你 們 正 好 來 了 (ngã tưởng phái nhân khứ khiếu nễ môn, nễ môn chính hảo lai liễu
我 想 派 人 去 叫 你 们, 你 们 正 好 来 了.) = tôi định sai người gọi các anh, vừa đúng lúc các anh tới.
–
zhènghǎo shì sān diǎn zhōng 正 好 是 三 點 鐘 (正 好 是 三 点 钟) = vừa đúng ba giờ.
6.
liúxíng 流 行 (lưu hành) = lưu hành, phổ biến, thông dụng; đang là mốt.
– liúxíng gēqǔ 流 行 歌 曲 (lưu hành ca khúc
) = ca khúc đang thịnh hành; nhạc thời trang.
–
liúxíng xìng gǎnmào 流 行 性 感 冒 (lưu hành tính cảm mạo) = bệnh cúm (flu).
– shìyàng
式 樣 (thức dạng 式 样) = kiểu, cách thức.
– xiànzài zhèngshì liúxíng zhè zhǒng shìyàng 現 在 正 是 流 行 這 種 式 樣. (hiện tại chính thị lưu hành giá chủng thức dạng. 现 在 正 是 流 行 这 种 式 样.)
= bây giờ kiểu này đang là mốt đấy. (= hiện đang lưu hành kiểu này.)
7. ● Hỏi giá:
– duōshǎo qián 多 少 錢? (đa thiểu tiền 多 少 钱?) = bao nhiêu tiền vậy?
– zhè jiàn chènyī duōshǎo qián? 這 件 襯 衣 多 少 錢? (giá kiện sấn y đa thiểu tiền 这 件 衬 衣 多 少 钱?) = cái áo sơ mi này bao nhiêu tiền?
– zhè bù duōshǎo qián yí mǐ 這 布 多 少 錢 一 米? (giá bố đa thiểu tiền nhất mễ 这 布 多 少 钱 一 米?) = vải này bao nhiêu tiền một mét?
– zhè mǐ duōshǎo qián yí jīn 這
米 多 少 錢 一 斤? (giá mễ đa thiểu tiền nhất cân 这 米 多 少 钱 一 斤?) = gạo này bao nhiêu tiền một cân (= nửa ký)?
● Mặc cả:
–
tài guì le. liù shí kuài xíngbùxíng? 太 貴 了, 六 十 塊 行 不 行? (thái quý liễu, lục thập khối hành bất hành 太 贵 了, 六 十 块 行 不 行?) = mắc quá. 60 đồng có được không?
– nǐ kàn, xiànzài shénme dōngxī yě zhǎngjià le 你 看, 現 在 什 麼 東 西 也 漲 價 了. (nễ khán, hiện tại thập ma đông tây dã trướng giá liễu 你 看, 现 在 什 么 东 西 也 涨 价 了.) = chị xem, bây giờ cái gì cũng lên giá hết rồi.
– dōngxī yǐjīng zhàngjià le. yàoshì nǐ jīntiān bù mǎi, míngtiān kěnéng hái yào zhàng 東 西 已 經 漲 價 了. 要 是 你 今 天 不 買, 明 天 可 能 還 要 漲 (đông tây dĩ kinh trướng giá liễu. yếu thị nễ kim thiên bất mãi, minh thiên khả năng hoàn yếu trướng 东 西 已 经 涨 价 了. 要 是 你 今 天 不 买, 明 天 可 能 还 要 涨) = hàng hoá đã lên giá rồi; nếu chị hôm nay không mua, ngày mai chắc còn lên giá nữa đó.
– kěyǐ piányí yīdiǎn ma 可 以 便 宜 一 點 嗎? (khả dĩ tiện nghi nhất điểm ma可 以 便 宜 一 点 吗?
) = có thể rẻ hơn một chút được không?
– zhè jiàgé bù gōngdào 這 价 格 不 公 道 (giá giá cách bất công đạo 这 价 格 不 公 道) = giá này là nói thách rồi.
– wǒ de jiàgé bù bǐ biéde dìfāng guì 我 的 價 格 不 比 別 的 地 方 貴 (ngã đích giá cách bất tỷ biệt đích địa phương quý 我 的 價 格 不 比 別 的 地 方 貴) = giá em bán không đắt hơn chỗ khác đâu ạ.
– zhè jiàgé shì héqíng hélǐ de, yīnwei zhìliàng jí hǎo 這 价 格 是 合 情 合 理 的, 因 為 質 量 极 好 (giá giá cách thị hợp tình hợp lý đích, nhân vi chất lượng cực hảo這 价 格 是 合 情 合 理 的, 因 为 质 量 极 好) = giá này là hợp tình hợp lý rồi, bởi vì chất lượng sản phẩm cực tốt mà.
– nǐ xiǎng chū duōshǎo qián 你 想 出 多 少 錢? (nễ tưởng xuất đa thiểu tiền你 想 出 多 少 钱?) = anh (chị) muốn trả bao nhiêu?
–
zhè jiàgé shì zuì gōngdào de 這 价 格 是 最 公 道 的 (giá giá cách thị tối công đạo đích 这 价 格 是 最 公 道 的) = giá này rất phải chăng rồi.
– yī fēn qián yī fēn huò 一 分 錢 一 分 貨 (nhất phân tiền nhất phân hoá 一 分 钱
一 分 货) = tiền nào của đó mà.
– kěyǐ shǎo suàn yìdiǎn ma? 可 以 少 算 一 點 嗎? (khả dĩ thiểu toán nhất điểm ma可 以 少 算 一 点 吗?) = có thể bớt chút đỉnh được không?
– yàoshì nǐ mǎi de duō de huò, wǒ kě yǐ gěi nǐ dǎ gè zhékòu 要 是 你 買 得 多 的 貨, 我 可 以 給 你 打 個 折 扣 (yếu thị nễ mãi đắc đa đích hoá, ngã khả dĩ cấp nễ đả cá chiết khấu 要 是 你 买 得 多 的 货, 我 可 以 给 你 打 个 折 扣) = nếu chị mua nhiều, em có thể bớt cho chị.
– wǒ shǎo suàn nǐ liǎng kuài 我 少 算 你 兩 塊 (ngã thiểu toán nễ lưỡng khối 我 少 算 你 两 块.) = tôi bớt cho chị hai đồng nhé.
– liùshíbā kuài yě hǎo; gěi nǐ qián 六 十 八 塊 也 好; 給 你 錢 (lục thập bát khối dã hảo. cấp nễ tiền 六 十 八 块 也 好. 给 你 钱.) = 68 đồng cũng được; tiền đây, cô.
● Tính tiền:
– yígòng duōshǎo qián 一 共 多 少 錢? (nhất cộng đa thiểu tiền 一 共 多 少 钱?) = tất cả bao nhiêu tiền?
– èrshíqī kuài wǔ máo bā jiāshàng sānshíwǔ kuài liù, yígòng shì liùshísān kuài yì máo bā 二 十 七 塊 五 毛 八 加 上 三 十 五 塊 六, 一 共 是 六 十 三 塊 一 毛 八 (nhị thập thất khối ngũ mao bát gia thượng tam thập ngũ khối lục, nhất cộng thị lục thập tam khối nhất mao bát) = 27 đồng 5 hào 8 cộng với 35 đồng 6 hào, vị chi 63 đồng 1 hào 8.
– zhǎo nǐ liǎng kuài 找 你 兩 塊 (trảo nễ lưỡng khối 找 你 两 块) = thối lại chị hai đồng.
– nǐ zhè shì shí kuài; zhǎo nǐ liǎng máo yī 你 這 是 十 塊; 找 你 兩 毛 一 (nễ giá thị thập khối; trảo nễ lưỡng mao nhất 你 这 是 十 块; 找 你 两 毛 一) = chị đưa em 10 đồng; vậy em thối lại chị 2 hào mốt.
– nǐ zhè shì wǔ shí kuài; zhǎo nǐ shí èr kuài liǎng máo èr 你 這 是 五 十 塊; 找 你 十 二 塊 兩 毛 二 (nễ giá thị ngũ thập khối; trảo nễ thập nhị khối lưỡng mao nhị 你 这 是 五 十 块; 找 你 十 二 块 两 毛 二) = anh đưa 50 đồng; vậy tôi thối lại anh 12 đồng 2 hào 2.
Bổ sung:
– dì jǐ 第 幾 (đệ kỷ 第 几) = thứ mấy?
– dì shí 第 十 (đệ thập) = thứ mười.
– duō shǎo 多 少 (đa thiểu) = bao nhiêu?
– duō shǎo qián 多 少 錢 (đa thiểu tiền 多 少 钱) = bao nhiêu tiền?
– èr fēn zhī yì 二 分 之 一 (nhị phân chi nhất) = (nhất bán) = 1/2
– sì fēn zhī sān 四 分 之 三 (tứ phân chi tam) = 3/4
– líng diǎn wǔ 零 點 五 (linh điểm ngũ 零 点 五) = 0.5 (viết theo VN là 0,5)
– yì diǎn èr sān 一 點 二 三 (nhất điểm nhị tam 一 点 二 三) = 1.23 (viết theo VN là 1,23)
– yì bǎi gē 一 百 個 (nhất bách cá 一 百 个) = 100 cái.
– shí gē 十 個 (thập cá 十 个) = 10 cái.
– bàn gē 半 個 (bán cá 半 个) = nửa cái.
–
yì
píng一 瓶 (nhất bình) = một chai, một bình.
– yì hé
一 盒 (nhất hạp) = một hộp.
– yì shuāng 一 雙 (nhất song 一 双) = một đôi.
– yí duì 一 對 (nhất đôi 一 对) = một đôi.
–
yì dǎ 一 打 (nhất đả) = một tá (= 12 cái).
– bàn dǎ 半 打 (bán đả) = nửa tá (= 6 cái).
–
yì chǐ 一 尺 (nhất xích) = một thước TQ.
– yì mǐ 一 米 (nhất mễ) = một mét TQ = 3 thước TQ.
– yì cùn 一 寸 (nhất thốn) = một tấc TQ.
–
yì sh
ēng 一 升 (nhất thăng) = một
lít.
– bàn sh
ēng 半 升 (bán thăng) = nửa lít.
– yì jīn
一 斤 (nhất cân) = một cân (= 1/2 kg) = 10 liǎng 兩 (lạng) = 500 g.
–
yì liǎng 一 兩 (nhất lượng) = một lạng (= 1/10 cân = 50 g).
–
liǎng jīn 兩 斤 (lưỡng cân) = một kí lô (1 kg).
–
shí jīn 十 斤 (thập cân) = 5 kí lô (5 kg).
–
sān jīn bàn 三 斤 半 (tam cân bán) = 3 cân rưỡi (= 1.750 kg).
–
yì jīn bāliǎng 一 斤 八 兩 (nhất cân bát lạng) = 1 cân 8 lạng (= 0.9 kg).
● Tính theo quốc tế thì ta dùng thêm chữ
gōng 公 (công):
– yì gōng chǐ
一 公 尺 (nhất công xích) = một mét (m) Tây, khác với yì chǐ 一 尺 (nhất xích) = một thước TQ.
– yì gōng fēn 一 公 分 (nhất công phân) = một xăng– ti– mét (cm).
–
yì gōng jīn 一 公 斤 (nhất công cân) = một kí lô (kg) Tây, khác với
yì jīn 一 斤 (nhất cân) = một cân TQ (= 1/2 kg).