Hotline 09.4400.4400

KHÓA HỌC TIẾNG TRUNG GIAO TIẾP TỪ ĐẦU SẮP KHAI GIẢNG

Ngữ pháp bài 72 - tiengtrung.vn

16/04/2015 - 9519 lượt xem
Chủ biên: Phạm Dương Châu
Website: tiengtrung.vn


Cách dùng từ bài 72

第七十二课: 词语用法


(一)渐渐(副)dần dần (phó từ)

表示程度或数量随时间慢慢地增加或减少。用于书面。
Biểu thị trình độ hoặc số lượng từ từ tăng lên hoặc giảm đi theo thời gian. Dùng trong văn viết.
渐渐(地)+动词。动词后不能带“着、过”
渐渐(地)+Động từ. Sau động từ không thể mang“着、过”
(1)      一个月后,我对这个新环境渐渐习惯了。Yīgè yuè hòu, wǒ duì zhège xīn huánjìng jiànjiàn xíguànle.
渐渐(地)+形。形容词后常带“了”、“起来”、“下去”等。
渐渐(地)+Hình dung từ. Sau hình dung từ thường có “了”、“起来”、“下去”…
(2)      这里的天气渐渐暖和起来了。Zhèlǐ de tiānqì jiànjiàn nuǎnhuo qǐláile.
(3)      妈妈的身体渐渐好了。Māmā de shēntǐ jiànjiàn hǎole.

(二)挨(动)Bị, chịu. (động từ)

遭受(不好的情况)。可带“了”、“着”、“过”。必须带宾语。
Gặp phải, bị (tình huống không tốt). Có thể mang “了”、“着”、“过”. Nhất định phải mang tân ngữ.
(1)      小时候,我因为说谎,爱了爸爸一个耳光。Xiǎoshíhòu, wǒ yīn wéi shuōhuǎng, àile bàba yīgè ěrguāng.
(2)      他因为考试不好,挨了老师的批评。Tā yīnwèi kǎoshì bù hǎo, āile lǎoshī de pīpíng.
(3)      没想到,我因为诚实却挨爸爸一顿训。Méi xiǎngdào, wǒ yīnwèi chéngshí què āi bàba yī dùn xùn.

(三)难道(副)chẳng lẽ (phó từ)

用在反问句中,加强反问的语气。句末常有“吗”或“不成”。
Dùng trong câu phản vấn, nhấn mạnh thêm ngữ khí câu hỏi. Cuối câu thường có “吗” hoặc“不成”.
(1)      他是为了你才受伤的,你难道不知道吗?Tā shì wèile nǐ cái shòushāng de, nǐ nándào bù zhīdào ma?
(2)      她要回国了,难道你没听说吗?Tā yào huíguóle, nándào nǐ méi tīng shuō ma?
(3)      我帮助她难道错了不成?Wǒ bāngzhù tā nándào cuò liǎo bùchéng?

(四)偏(偏偏)(副)cứ, một mực, lại, vẫn (phó từ)

表示故意跟外来要求或客观情况相反,相对抗。比“却”、“反”等语气更坚决。常与“要”、“不”合用。
Biểu thị cố ý làm trái với điều kiện bên ngoài hoặc tình huống khách quan, có sự đối kháng nhau. So với “却”、“反”…thì ngữ khí kiên quyết hơn. Thường dùng với “要”、“不”.
(1)      爸爸不叫她做什么,妹妹偏做什么。Bàba bù jiào tā zuò shénme, mèimei piān zuò shénme.
(2)      放寒假了,我们都想去南方旅行,他偏要去哈尔滨。Fàng hánjiàle, wǒmen dōu xiǎng qù nánfāng lǚxíng, tā piān yào qù hā'ěrbīn.
“偏偏”还表示事实跟主观愿望好相反。
“偏偏”còn biểu thị sự tương phản của thực tế với nguyện vọng chủ quan.
(3)      正要准备出发去旅行时,他偏偏病了。Zhèng yào zhǔnbèi chūfā qù lǚxíng shí, tā piānpiān bìngle.

Học tốt tiếng Trung với 
trung tâm dạy tiếng trung uy tín tại hà nội

(五)害(名、动)hại (danh từ, động từ)

(名)坏处。Là danh từ có nghĩa: điều xấu, (có) hại.
(1)抽烟对身体有害。Chōuyān duì shēntǐ yǒuhài.
(2)空气中有很多有害气体。Kōngqì zhòng yǒu hěnduō yǒuhài qìtǐ.
(动)使受损害。Là động từ có nghĩa: làm cho tổn hại.
        (3)不说真话,害了自己也害了别人。
         Bù shuō zhēn huà, hàile zìjǐ yě hàile biérén.
(4)      昨天吃了不干净的东西,害得我拉了一夜肚子。
Zuótiān chī liǎo bù gānjìng de dōngxī, hài dé wǒ lāle yīyè dùzi.
        (5)害人之心不可有。Hài rén zhī xīn bùkě yǒu.

(六)具有(动)có đủ, vốn có (động từ)

有。带抽象名词作宾语。用于书面。
Có. Mang danh từ trừu tượng làm tân ngữ. Dùng trong văn viết.
(1)一个人应该具有诚实的品质。Yīgè rén yīnggāi jùyǒu chéngshí de pǐnzhí.
(2)他已经具有了当翻译的能力。Tā yǐjīng jù yǒu liǎo dàng fānyì de nénglì.

(七)即使(连)dù, cho dù (liên từ)

表示在某种假设的情况出现时做什么或怎么做。常用的形式是“即使…. 也….(还)”。
Biểu thị khi xuất hiện một tình huống giả định thì làm gì hoặc làm như thế nào. Thường sử dụng hình thức “即使…. 也….(还)”.
(1)      明天即使下雨我们也去。Míngtiān jíshǐ xià yǔ wǒmen yě qù.
(2)      不要怕说错,即使说错了也没关系。Bùyào pà shuō cuò, jíshǐ shuō cuòle yě méiguānxì.
(3)      即使再困难,我也要坚持学下去。Jíshǐ zài kùnnán, wǒ yě yào jiānchí xué xiàqù.




Xem thêm : Mục lục các bài hát tiếng Hoa kinh điển

Tiengtrung.vn

CS1 : Số 10 – Ngõ 156 Hồng Mai – Bạch Mai – Hà Nội

CS2 : Số 25 Ngõ 68 Cầu giấy (Tầng 4)

ĐT : 09.8595.8595 – 09. 4400. 4400 – 09.6585.6585

KHÓA HỌC TIẾNG TRUNG ONLINE :

học tiếng Đài Loan trên mạng

KHÓA HỌC TIẾNG TRUNG TẠI HÀ NỘI :

tiếng Trung Quốc cơ bản

Tư vấn hỗ trợ miễn phí 24/7!
Your name
Your email
Friend's email
Mail Subject
Content
Các tin liên quan
SÁCH LUYỆN THI HSK
06/11/2023 - 17178 lượt xem
Bình luận Facebook
Đăng ký học thử MIỄN PHÍ
(Chương trình dành riêng cho các bạn muốn cải thiện trình độ NGHE và NÓI tiếng Trung của mình)
Gửi đăng ký
Gọi ngay Hotline để đăng ký nhanh hơn 09.4400.4400