Hotline 09.4400.4400

KHÓA HỌC TIẾNG TRUNG GIAO TIẾP TỪ ĐẦU SẮP KHAI GIẢNG

Ngữ pháp bài 75 - tiengtrung.vn

16/04/2015 - 8966 lượt xem

Cách dùng từ bài 75



  • 总之(连)nói chung, tóm lại (liên từ)
也说“总而言之”,总括上文所说。Cũng nói là “总而言之”tổng quát những gì đã nói ở trên.
  1. 听力、口语、阅读、写作、总之哪门功课都很重要,都得学好。Tīnglì, kǒuyǔ, yuèdú, xiězuò, zǒngzhī nǎ mén gōngkè dōu hěn zhòngyào, dōu děi xué hǎo.
  2. 玛丽说要去西安,麦克说去云南,总之全班同学各有各的计划。Mǎlì shuō yào qù Xī'ān, Màikè shuō qù Yúnnán, zǒngzhī quán bān tóngxué gè yǒu gè de jìhuà.
  3. 罗兰喜欢打太极拳,山本喜欢打网球,我一般下午去操场玩一会儿篮球,总之,大家都比较注意锻炼。Luólán xǐhuan dǎ tàijíquán, Shānběn xǐhuan dǎ wǎngqiú, wǒ yìbān xiàwǔ qù cāochǎng wán yíhuìr lánqiú, zǒngzhī, dàjiā dōu bǐjiào zhùyì duànliàn.
 
  • 总得 (děi)(副)dù sao cũng phải, thế nào cũng phải (phó từ)
表示必要、一定要,必然这样。Biểu thị cần phải, nhất định phải, tất nhiên như thế.
  1. 一个人长大以后,总得独立生活,不能总在家里。Yí ge rén zhǎng dà yǐhòu, zǒngděi dúlì shēnghuó, bùnéng zǒng zài jiālǐ.
  2. 一到春天,天气总得冷几天才能慢慢变暖和。Yī dào chūntiān, tiānqì zǒngděi lěng jǐ tiān cái néng mànman biàn nuǎnhuo.
  3. 不能去上课,总得告诉老师一声。Bù néng qù shàngkè, zǒngděi gàosù lǎoshī yì shēng.
 
  • 够(副、动)đủ, đầy đủ; đạt; với, với tay, với lấy (phó từ - động từ)
(副) (Phó từ)
1. 表示程度很高。用在形容词前。句末常带“的”、“了”、“的了”。Biểu thị mức độ rất cao. Dùng trước hình dung từ. Cuối câu thường mang “的”,“了” ,“的了”.

  1. 他一个人又上班又要带孩子,够难的。Tā yí ge rén yòu shàngbān yòu yào dài háizi, gòu nán de.
  2. 你一个人住一个房间够好的了,我们都是两个人住一个房间。Nǐ yí ge rén zhù yí ge fángjiān gòu hǎo de le, wǒmen dōu shì liǎng ge rén zhù yí ge fángjiān.
  3. 今天夏天天气够热的。Jīntiān xiàtiān tiānqì gòu rè de.
2. 表示达到一定标准。用在形容词前。形容词只能是积极意义的。不能是相应的反义词。Biểu thị đạt tới tiêu chuẩn nhất định. Dùng trước hình dung từ. Hình dung từ chỉ có thể có ý nghĩa tích cực. Không thể là từ trái nghĩa tương ứng.
  1. 你看这条裤子够不够长?Nǐ kàn zhè tiáo kùzi gòu bu gòu cháng?
  2. 他的个子当篮球运动员还不够高。Tā de gèzi dāng lánqiú yùndòngyuán hái bú gòu gāo.
(动)(Động từ)
1. 用手或工具伸到不易达到的地方取东西。Dùng tay hoặc công cụ vươn tới nơi không dễ tới được để lấy đồ vật.

  1. 你够得着上边的那本书吗?Nǐ gòu dé zháo shàngbian de nà běn shū ma?
  2. 要站在椅子上,不然够不着。Yào zhàn zài yǐzi shang, bùrán gòu bù zháo.
2. 满足或达到了需要的数量、标准、程度。Thỏa mãn hoặc đạt được số lượng, tiêu chuẩn mức độ cần thiết.
  1. 你一个月一千块钱够用吗?Nǐ yí ge yuè yì qiān kuài qián gòu yòng ma?
  2. 当翻译,我现在还不够资格 (tư cách)。Dāng fānyì, wǒ xiànzài hái bú gòu zīgé.
  3. 路上带一瓶水够不够?Lùshang dài yì píng shuǐ gòu bu gòu?
  4. 这些牛奶还够我们喝两天。Zhèxiē niúnǎi hái gòu wǒmen hē liǎng tiān.
3. 作结果补语,表示超过所需的标准、程度。表达厌烦、不喜欢的情绪。Làm bổ ngữ kết quả, biểu thị vượt qua tiêu chuẩn, mức độ cần thiết.
  1. 每天吃这个,我早就吃够了。Měi tiān chī zhè ge, wǒ zǎo jiù chī gòu le.
  2. 这个工作我真干够了。Zhè ge gōngzuò wǒ zhēn gàn gòu le.
 Danh sách các phần mềm học tiếng trung quốc

  • 为难(动)khó xử, rắc rối, bối rối, làm khó dễ (động từ)
感到不好办。Cảm thấy khó xử lý.      
  1. 你这样说,让我感到很为难。Nǐ zhèyàng shuō, ràng wǒ gǎndào hěn wéinán.
  2. 朋友明天要回国,应该去送送他,可是明天有考试,我感到有点儿为难。Péngyǒu míngtiān yào huíguó, yīnggāi qù sòngsong tā, kěshì míngtiān yǒu kǎoshì, wǒ gǎndào yǒu diǎnr wéinán.
  3. 他真的不会唱歌,你就别为难他了。Tā zhēn de bú huì chànggē, nǐ jiù bié wéinán tā le.
 
  • 哪怕(连)dù cho, dù là (liên từ)
后边多用“也”、“都”、“还”等呼应,表示假设出现不利情况或条件的时候,也不改变做某事的决定和决心。
Phía sau thường dùng phối hợp với “也”,“都”,“还”, biểu thị giả thiết khi phát sinh một tình huống hoặc điều kiện không có lợi thì cũng không thay đổi quyết định và quyết tâm làm việc gì đó.

  1. 哪怕今天晚上不睡觉,我也得把这篇文章写完。Nǎpà jīntiān wǎnshang bú shuìjiào, wǒ yě děi bǎ zhè piān wénzhāng xiě wán.
  2. 别说下雨,哪怕下刀子我也得去。Bié shuō xià yǔ, nǎpà xià dāozi wǒ yě děi qù.
  3. 哪怕有再大的困难,我也要坚持学下去。Nǎpà yǒu zài dà de kùnnan, wǒ yě yào jiānchí xué xiàqù.
“哪怕”和“即使”用法基本相同。“哪怕”多用于口语。“哪怕”và“即使”có cách dùng cơ bản giống nhau. “哪怕”thường dùng trong khẩu ngữ.
 

  • 敢(助动)dám (trợ động từ)
有勇气、大胆地做某事。用在动词前边。可以单独回答问题。表示否定用“不敢”、“没敢”。Có dũng khí, can đảm làm một việc gì đó. Dùng trước động từ. Có thể độc lập trả lời câu hỏi. Khi biểu thị phủ định thì dùng “不敢”,“没敢”.
  1. 街上车太多,我不敢骑车上街。Jiē shang chē tài duō, wǒ bù gǎn qí chē shàng jiē.
  2. 老师叫我们回答问题的时候,我总是不敢说。Lǎoshī jiào wǒmen huídá wèntí de shíhòu, wǒ zǒng shì bù gǎn shuō.
  3. A: 你敢不敢从这儿游过去?Nǐ gǎn bù gǎn cóng zhèr yóu guòqù?
B: 敢。Gǎn.
 

  • 好在may mà, được cái, may ra
指某种有利的方面(条件和情况)。Chỉ mặt có lợi nào đó (điều kiện và tình hình).
  1. 最近我特别忙,没有时间照顾家,好在孩子还听话。Zuìjìn wǒ tèbié máng, méi yǒu shíjiān zhàogù jiā, hǎozài háizi hái tīnghuà.
  2. 房间不太大,好在只我一个人住。Fángjiān bú tài dà, hǎozài zhǐ wǒ yí ge rén zhù.
  3. 妈妈身体不太好,好在我们家离医院很近。Māma shēntǐ bú tài hǎo, hǎozài wǒmen jiā lí yīyuàn hěn jìn.
 
  • 反而(副)trái lại, ngược lại (phó từ)
根据前文A,下文应当出现情况B,但是B没有出现,却出现了与B相反的情况C,这时要用“反而”。表示C的出现不合常理或出乎意外。Căn cứ vào câu A phía trước, câu sau sẽ phải xuất hiện tình huống B, nhưng B không xuất hiện, mà lại xuất hiện tình huống C ngược lại với B, khi ấy phải dùng “反而”, biểu thị sự xuất hiện của C không hợp lí lẽ thông thường hoặc vượt ra ngoài dự tính.
  1. 已经春天了,反而下起雪来了。Yǐjīng chūntiān le, fǎn'ér xià qǐ xuě lái le.
  2. 他离这儿最远,反而来得最早。Tā lí zhèr zuì yuǎn, fǎn'ér lái dé zuì zǎo.
  3. 雨已经下了一天一夜了,不但没有停,反而越下越大了。Yǔ yǐjīng xià le yì tiān yí yè le, bùdàn méi yǒu tíng, fǎn'ér yuè xià yuè dà le.
 
  • 一...就是... một khi đã...thì...
  1. 他晚上看书,一看就是几个小时。Tā wǎnshang kàn shū, yī kàn jiù shì jǐ ge xiǎoshí.
  2. 我在电脑前一坐就是一上午。Wǒ zài diànnǎo qián yī zuò jiù shì yí shàngwǔ.


Trung tâm tiếng trung uy tín tại Hà Nội

Tiengtrung.vn

CS1 : Số 10 – Ngõ 156 Hồng Mai – Bạch Mai – Hà Nội

CS2 : Số 25 Ngõ 68 Cầu giấy (Tầng 4)

ĐT : 09.8595.8595 – 09. 4400. 4400 – 09.6585.6585

KHÓA HỌC TIẾNG TRUNG ONLINE :

học tiếng Đài Loan trên mạng

KHÓA HỌC TIẾNG TRUNG TẠI HÀ NỘI :

tiếng Trung Quốc cơ bản


Tư vấn hỗ trợ miễn phí 24/7!
Your name
Your email
Friend's email
Mail Subject
Content
Các tin liên quan
SÁCH LUYỆN THI HSK
06/11/2023 - 17191 lượt xem
Bình luận Facebook
Đăng ký học thử MIỄN PHÍ
(Chương trình dành riêng cho các bạn muốn cải thiện trình độ NGHE và NÓI tiếng Trung của mình)
Gửi đăng ký
Gọi ngay Hotline để đăng ký nhanh hơn 09.4400.4400