câu thành ngữ TIẾNG TRUNG nào tương ứng
với câu MÒ KIM ĐÁY BIỂN trong tiếng VIỆT?
Đại Hải Lao Châm – 大海捞针 (Dàhǎilāozhēn)
Các từ đi cùng chắc cả nhà đã biết, mình xin ghi chú thêm cho rõ:
Chữ Đại: 大 – [dà] – [dài] – Bộ: 大(Đại) – Hán Việt: ĐẠI
* Lấy nghĩa: to; lớn; rộng。
Chữ Hải: 海 – [hǎi] – Bộ: 氵(Thuỷ) – Hán Việt: HẢI
* Lấy nghĩa: biển; hải; đại dương
Chữ Lao: 捞 – [lāo] – Từ phồn thể: (撈) – Bộ: 扌(Thủ) – Hán Việt: LAO, LẠO
* Lấy nghĩa: kiếm; moi; vét; mò。
Chữ Châm: 针 – [zhēn] -Từ phồn thể: (鍼) – Bộ: 钅(Kim) – Hán Việt: CHÂM
* Lấy nghĩa: cây kim; kim; kim khâu。
Câu này hay dùng thêm 1 vế là: 没处寻找 (Méi chù xúnzhǎo) – Một Xử Tầm Trảo,
đại ý nói là tìm hoài không thấy
Như vậy để nói về MÒ KIM ĐÁY BIỂN, người TRUNG QUỐC hay nói là: Đại Hải Lao Châm – 大海捞针 (Dàhǎilāozhēn) (có thể có hoặc không có vế sau là: 没处寻找 (Méi chù xúnzhǎo) – Một Xử Tầm Trảo)
Tiengtrung.vn
CS1 : Số 10 – Ngõ 156 Hồng Mai – Bạch Mai – Hà Nội
CS2 : Số 22 - Ngõ 38 Trần Quý Kiên - Cầu Giấy - Hà Nội
ĐT : 09.8595.8595 – 09. 4400. 4400 – 09.6585.6585
KHÓA HỌC TIẾNG TRUNG ONLINE :
học tiếng Đài Loan trên mạng
KHÓA HỌC TIẾNG TRUNG TẠI HÀ NỘI :
tiếng trung quốc cơ bản