Trung tâm tiếng trung tiengtrung.vn xin gửi đến các bạn bài học tiếng trung giao tiếp
我想当导游 –
TÔI MUỐN TRỞ THÀNH HƯỚNG DẪN VIÊN DU LỊCH
我想当导游 – TÔI MUỐN TRỞ THÀNH HƯỚNG DẪN VIÊN DU LỊCH
HỌC NÓI TIẾNG TRUNG THEO CHỦ ĐỀ “CÔNG VIỆC TƯƠNG LAI CỦA BẠN”
“Lý tưởng của tôi là làm một hướng dẫn viên du lịch….Tôi phải nắm chắc lí tưởng của bản thân trong tay của mình, nhất đinh tôi sẽ thực hiện được ước mơ của mình”.”Tôi muốn làm hướng dẫn viên du lịch” là một chủ đề nói hay cho bạn lựa chọn. Hãy cùng đọc theo trung tâm tiếng trung
我想当导游
我的理想是当一名导游。我有机会走遍全国各地,看看祖国的风光,看看祖国从改革开放以来的变化。了解人民的生活习惯,让外国人懂得我们越嫩的国土与人。
我爸爸对我说:“人生就像大海,人就是大海里的一艘船,对于不知道自己目标的船来说,什么是逆风,什么是顺风,他都不知道,成功的彼岸又在哪里?”所以我就要做一艘有目标的船,长大以后做一名导游。
现在我虽然还在读小学,但是在我心里有一个远大的理想,我就有了一个远大的目标。不管将来能否成功,我多要象一艘有目标的船,不停地朝它驶去。不管是顺风还是逆风,它总是会慢慢地朝成功靠近。我爸爸还常对我说:“一个人过去或现在的处境并不重要,他将来的一切才最重要!只要有个良好的计划和目标,他的人生一定有所作为”
人的成功和失败的差别,有时极小,成功不过是比失败更多了一点什么,那就是心态或者是多走了几步,或者是多了一点耐心,只要努力再努力,生命的价值可以很高很高,否则也可以一无是处,就看你怎么选择。
我要把自己的理想我握自己的手里,我一定会实现自己的梦想!
** 注意词语:
艘[sōu] : lượng từ của Tàu (船)
逆风[nì fēng] ngược gió
顺风[shùn fēng] thuận chiều gió
彼岸[bǐ àn] bờ bên kia sông
驶[shǐ] chạy, lái (tàu, xe)
处境[chǔ jìng] hoàn cảnh, cảnh ngộ, trường hợp
有所作为 [yǒu suǒ zuò wéi ] có thể làm nên chuyện
一无是处[yī wú shì chù] không đúng tý nào, tồi tệ.
Chúc các bạn học tiếng trung vui vẻ!