Phát âm tiếng Trung - Học cách phát âm chuẩn
18/02/2034 - 168482 lượt xem
Bí quyết phát âm chuẩn tiếng Trung
Cách phát âm chuẩn
Trong tiếng trung có phụ âm, nguyên âm và dấu.
Chúng ta sẽ học từ phát âm, sau đó học từ vựng, rối đến ngữ pháp. Học hết những phần đó chúng ta có thể thi HSK, phiên dịch hoặc buôn bán.
I. Nguyên âm tiếng trung bao gồm:
O đọc là ua
Ü đọc là uy
Ei đọc là ây
Ou đọc là âu
E đọc là ơ (đối với: le, de, ne, me), đọc là ưa đối với chữ còn lại, ví dụ: te, ke
I đọc là ư (nếu đi cùng: zi, ci, si, zhi, chi, shi, ri), còn lại vẫn đọc là i.
En đọc là ân
Ong đọc là ung
Eng đọc là âng
Ün đọc là uyn
Iou đọc là i-âu.
Ie đọc là i-ê.
Ian đọc là i-en
Ia đọc là i-a.
Iang đọc là i-ang
Iong đọc là i-ung
Uan đọc là u-en.
Üe đọc là uy-ê.
Ing đọc là inh+yêng
Uo đọc là u-ô
Uai đọc lài oai
Uei đọc là uây
Uen đọc là u-ân
Uang đọc là u-ang(oang)
Ueng đọc là u-âng
er đọc là ơ
II. Phụ âm (phân biệt theo các cặp hay nhầm lẫn):
Zhi: cong lưỡi, không bật hơi, ch nhẹ
Zi: thẳng lưỡi, không bật hơi, ch nhẹ
Si: thẳng lưỡi, không bật hơi
Shi: cong lưỡi
Chi: đọc như tr, cong lưỡi, bật hơi.
Ci: đầu lưỡi thẳng đặt vào răng lên, phát ra.
Ri: đọc như r tiếng việt.
Ji: đọc như ch, thẳng lưỡi, ko bật hơi.
Qi: đọc như ch, bật hơi.
Bo: đọc như p
po: đọc như p bật hơi.
De: đọc thành t
te: đọc thành th
Ke: đọc như kh bật hơi
He: đọc như kh nhẹ nhàng
Ge: đọc thành c
III. Thanh điệu (như dấu tiếng Việt):
Thanh 1: bō - đọc kéo dài âm ra.
Thanh 2: bó – đọc như dấu ắc trong tiếng Việt.
Thanh 3: bǒ – đọc như dấu hỏi trong tiếng Việt.
Thanh 4: bò – đọc kiểu quát lên.
Thanh nhẹ: bo – đọc giống thanh 1 nhưng không kéo dài.
IV. Biến điệu:
1. Hai thanh 3 đi với nhau, thanh 3 thứ nhất đọc thành thanh 2.
Xem thêm : Phần mềm học viết tiếng Trung
Tư vấn hỗ trợ miễn phí 24/7!
Bình luận Facebook