Hotline 09.4400.4400

KHÓA HỌC TIẾNG TRUNG GIAO TIẾP TỪ ĐẦU SẮP KHAI GIẢNG

thành ngữ tiếng trung - 口蜜腹剑 - Miệng mật bụng kiếm

27/11/2013 - 5913 lượt xem

Trung tâm tiếng trung gửi tới các bạn câu chuyện thành ngữ 口蜜腹剑 - Miệng mật bụng kiếm
 

李林甫,唐玄宗时官居“兵部尚书”兼“中书令”这是宰相的职位。 
Lǐlínfǔ, táng xuánzōng shí guān jū “bīngbù shàngshū” jiān “zhōng shū lìng” zhè shì zǎixiàng de zhíwèi.
Lý Lâm Phủ, thời Đường Huyền Tông chức quan “Binh bộ thượng thư” kiêm “Trung thư lệnh” đây là chức vị của thừa tướng. 

此人若论才艺倒也不错,能书善画。但若论品德,那是坏透了。他忌才害人,凡才能比他强、声望比他高、权势地位和他差不多的人,他都不择手段地排斥打击。 
Cǐ rén ruò lùn cáiyì dào yě bùcuò, néng shū shàn huà. Dàn ruò lùn pǐndé, nà shì huài tòule. Tā jì cái hài rén, fán cáinéng bǐ tā qiáng, shēngwàng bǐ tā gāo, quánshì dìwèi hé tā chàbùduō de rén, tā dōu bùzéshǒuduàn di páichì dǎjī. 
Người này nếu luận về tài nghệ cũng khá, giỏi thư họa. Nhưng còn luận về phẩm đức thì rất xấu. Ông ấy ghét tài hại người, phàm là người mạnh hơn ông ấy, danh vọng cao hơn ông ấy, quyền thế và địa vị xấp xỉ ông ấy, ông ấy bất chấp thủ đoạn loại trừ đả kích. 

对唐玄宗,他有一套馅媚奉承的本领。他竭力迁就玄宗,并且采用种种手法,讨好玄宗宠信的嫔妃以及心腹太监,取得他们的欢心和支持,以便保住自己的地位。 
Duì táng xuánzōng, tā yǒuyī tào xiàn mèi fèngchéng de běnlǐng. Tā jiélì qiānjiù xuánzōng, bìngqiě cǎiyòng zhǒngzhǒng shǒufǎ, tǎohǎo xuánzōng chǒngxìn de pín fēi yǐjí xīnfù tàijiàn, qǔdé tāmen de huānxīn hé zhīchí, yǐbiàn bǎozhù zìjǐ dì dìwèi.
Đối với Đường Huyền Tông, ông ấy có một bản lĩnh nịnh hót, ông ấy hết sức chiều theo Huyền Tông, và dùng mọi cách lấy lòng tần phi sủng ái của Huyền Tông cùng với thái giám tâm phúc, lấy được lòng và sự ủng hộ của họ. để giữ vững địa vị của mình. 

李林甫和人接触时,外貌上总是露出一副和蔼可亲的样子,嘴里尽说些动听的“善意”话,但实际上,他的性格非常明险狡猾,常常暗中害人。 
Lǐlínfǔ hé rén jiēchù shí, wàimào shàng zǒng shì lùchū yī fù hé'ǎikěqīn de yàngzi, zuǐ lǐ jǐn shuō xiē dòngtīng de “shànyì” huà, dàn shíjì shang, tā dì xìnggé fēicháng míng xiǎn jiǎohuá, chángcháng ànzhōng hài rén. 
Lúc Lý Lâm Phủ tiếp xúc với mọi người, ngoài mặt lộ vẽ hòa nhã dễ gần, miệng cứ nói những lời "thiện ý" êm tai, nhưng trên thực tế, tính cách của ông ấy vô cùng gian hiểm xảo quyệt, thường ám hại người. 

例如有一次,他装做诚恳的样子对同僚李适之说:“华山出产大量黄金,如果能够开采出来,就可大大增加国家的财富。 
Lìrú yǒu yīcì, tā zhuāng zuò chéngkěn de yàngzi duì tóngliáo lǐshìzhī shuō:“Huàshān chūchǎn dàliàng huángjīn, rúguǒ nénggòu kāicǎi chūlái, jiù kě dàdà zēngjiā guójiā de cáifù.
Ví như có một lần, ông ấy giả vờ với vẽ thành khẩn nói với đồng liêu Lý Thích:”Hoa Sơn sản xuất ra lượng lớn vàng, nếu có thể khai thác được thì có thể tăng thêm tài sản cho nước nhà”. 

可惜皇上还不知道。李适之以为这是真话,连忙跑去建议玄宗快点开采,玄宗一听很高兴,立刻把李林甫找来商议,李林甫却说:“这件事我早知道了,华山是帝王‘风水’集中的地方,怎么可以随便开采呢?别人劝您开采,恐怕是不怀好意;我几次想把这件事告诉您,只是不敢开口。” 
Kěxí huángshàng hái bù zhīdào. Lǐshìzhī yǐwéi zhè shì zhēn huà, liánmáng pǎo qù jiànyì xuánzōng kuài diǎn kāicǎi, xuánzōng yī tīng hěn gāoxìng, lìkè bǎ lǐlínfǔ zhǎo lái shāngyì, lǐlínfǔ quèshuō:“Zhè jiàn shì wǒ zǎo zhīdàole, huàshān shìdìwáng 'fēngshuǐ' jízhōng dì dìfāng, zěnme kěyǐ suíbiàn kāicǎi ne? Biérén quàn nín kāicǎi, kǒngpà shì bù huái hǎoyì; wǒ jǐ cì xiǎng bǎ zhè jiàn shì gàosu nín, zhǐshì bù gǎn kāikǒu.
Tiếc là hoàng thượng không biết. Lý Thích Chi cho rằng đây là lời thật lòng, liền vội đi kiến nghị Huyền Tông mau khai thác, Huyền Tông vừa nghe rất vui mừng, lập tức tìm Lý Lâm Phủ đến bàn bạc, Lý Lâm Phủ lại nói: “Chuyện này thần đã biết sớm, Hoa Sơn là nơi tập trung phong thủy của Đế Vương, làm sao có thể khai thác tùy tiện được? Người khác khuyên bệ hạ khai thác e rằng là không có ý tốt; thần mấy lần muốn đem chuyện này nói với bệ hạ, nhưng không dám mở miệng”.

玄宗被他这番话所打动,认为他真是一位忠君爱国的臣子,反而对适之大不满意,逐渐将他疏远了。就这样,李林甫凭借这套特殊“本领”,他一直做了十九年宰相。
Xuánzōng bèi tā zhè fān huà suǒ dǎdòng, rènwéi tā zhēnshi yī wèi zhōngjūn àiguó de chénzǐ, fǎn'ér duì shì zhī dà bù mǎnyì, zhújiàn jiāng tā shūyuǎnle. Jiù zhèyàng, lǐlínfǔ píngjiè zhè tào tèshū “běnlǐng”, tā yīzhí zuòle shíjiǔ nián zǎixiàng. 
Huyền Tông bị những lời nói này của ông ấy làm cho cảm động, cho rằng ông ấy thật là một vị thần tử trung quân ái quốc, ngược lại đối với Thích Chi không vừa ý lắm, dần dần xa lánh ông ấy. Cứ như thế, Lý Lâm Phủ dựa vào bản lĩnh đặc thù này ông ấy làm tể tướng suốt 19 năm. 

后来,司马光在编《资治通鉴》时评价李林甫,指出他是个口蜜腹剑的人,这是很符合实际的 
Hòulái, sīmǎ guāng zài biān “zī zhì tōng jiàn” shí píngjià lǐlínfu, zhǐchū tā shìgè kǒumìfùjiàn de rén, zhè shì hěn fúhé shíjì de 
Sau này, Tư Mã Quang trong biên “Tư trị thông giám” bài bình luận đánh giá Lý Lâm Phủ, chỉ ra ông ấy là một người miệng ngọt bụng dao là rất phù hợp với thực tế. 

释义: 比喻口头上说话好听,像蜜一样甜,肚子里却怀着暗害人的阴谋。 

Shìyì: Bǐyù kǒutóu shàng shuōhuà hǎotīng, xiàng mì yíyàng tián, dùzi lǐ què huáizhe ànhài rén de yīnmóu. 
 
Từ mới tiếng trung trong bài : 

排斥 [páichì] bài xích; bài bác; gạt bỏ; loại trừ.
异己。bài xích những người không ăn cánh. 
媚 [mèi] quyến rũ; nịnh hót; nịnh bợ。 
谄媚。nịnh bợ; nịnh hót; a dua 
迁就 [qiānjiù] nhân nhượng; cả nể; chiều theo; chiều ý。将就别人。 
坚持原则,不能迁就。giữ vững nguyên tắc, không thể nhân nhượng. 
你越迁就他,他越贪得无厌。anh càng nhân nhượng với nó, nó lại càng tham lam vô cùng. 

讨好[tǎohǎo] 
1. lấy lòng; nịnh hót。 
你用不着讨他的好。anh chả cần phải nịnh bợ nó. 

嫔 [pín] Tần (các loại thiếp của vua)。 
妃嫔。phi tần. 
宠信 [chǒngxìn] tin một bề; quá tin; tin mù quáng (ý xấu)。宠爱信任(多含贬义)。 
欢心 [huānxīn] niềm vui; lòng hân hoan; lòng vui vẻ; vui lòng; lòng vui sướng。 
令人欢心 làm người khác vui lòng; khiến cho người ta vui mừng. 
这孩子人小嘴甜,最得爷爷奶奶的欢心。đứa bé này ăn nói ngọt ngào, là niềm vui của ông bà. 

支持[zhīchí] 
1. gắng sức; ra sức; chống đỡ。勉强维持;支撑。 
累得支持不住了。mệt không thể chịu nổi. 
2. giúp đỡ; ủng hộ。给以鼓励或赞助。 
互相支持 giúp đỡ nhau 
和蔼 [hé'ǎi] hoà nhã; dễ gần; nhã nhặn; điềm đạm; ôn hoà; ôn tồn。 
和蔼可亲 hoà nhã dễ gần 
慈祥和蔼的笑容。nụ cười hiền từ 
动听[dòngtīng] êm tai; thú vị; bùi tai; dễ nghe。听 
极平常的事儿,让他说起来就很动听。câu chuyện rất tầm thường, nhưng anh ấy nói nghe rất thú vị. 
狡猾 [jiǎohuá] giảo hoạt; xảo quyệt; gian giảo; 
暗中 [ànzhōng] 
1. trong bóng tối; trong bí mật。黑暗之中。 
躲在暗中张望 nấp trong bóng tối nhìn ra 
索摸暗中 mò mẫm trong bóng tối 
2. ngầm; lén lút; lén; sau lưng; bí mật; kín đáo; đằng sau hậu trường。背地里;私下里;不公开的。 
暗中打听 nghe lén 
暗中活动 hoạt động lén lút 
同僚 [tóngliáo] đồng liêu; bạn đồng liêu; bạn đồng sự。 
开采 [kāicǎi] khai thác; đào; bới; xới; cuốc (khai thác khoáng sản)。挖掘 (矿物)。 
开采石油。khai thác dầu lửa. 
开采地下资源。khai thác tài nguyên. 

商议 [shāngyì] bàn bạc; trao đổi; thảo luận 
打动[dǎdòng] cảm động; làm cảm động; xúc động; rung động。使人感动。 
这一番话打动了他的心。những lời nói này đã làm anh ấy cảm động. 
疏远 [shūyuǎn] sơ sơ; không thân 
凭借 [píngjiè] dựa vào; nhờ vào。依靠。 
时评 [shípíng] bài bình luận (thời sự)。 

评价 [píngjià] 
1. 1. 动 评定价值的高低 
评价事物,必须持客观态度。 
2. 2. 名 经过评定所得的结论 
得到了很高的评价。


PHẠM DƯƠNG CHÂU - Việt Trung địa chỉ học tiếng trung uy tín tại hà nội

Tiengtrung.vn

CS1 : Số 10 – Ngõ 156 Hồng Mai – Bạch Mai – Hà Nội

CS2 : Số 25 Ngõ 68 Cầu giấy (Tầng 4)

ĐT : 09.8595.8595 – 09. 4400.4400 – 09.6585.6585

KHÓA HỌC TIẾNG TRUNG ONLINE :

hoc tieng hoa co ban

KHÓA HỌC TIẾNG TRUNG TẠI HÀ NỘI :

tiếng trung quốc cơ bản

Tư vấn hỗ trợ miễn phí 24/7!
Your name
Your email
Friend's email
Mail Subject
Content
Bình luận Facebook
Đăng ký học thử MIỄN PHÍ
(Chương trình dành riêng cho các bạn muốn cải thiện trình độ NGHE và NÓI tiếng Trung của mình)
Gửi đăng ký
Gọi ngay Hotline để đăng ký nhanh hơn 09.4400.4400