(一)凭 (动、介)dựa vào, căn cứ theo (động từ - giới từ)
(动)依靠。可带名词、动词、小句宾语。
(Động từ) Dựa vào. Có thể mang tân ngữ là danh từ, động từ, phân câu.
(1) 这次汉语节目表演的成功,全凭大家的努力。Zhè cì Hànyǔ jiémù biǎoyǎn de chénggōng, quán píng dàjiā de nǔlì.
(2) 要想学好外语,全凭刻苦记忆和反复练习,没有别的办法。Yào xiǎng xué hǎo wàiyǔ, quán píng kèkǔ jìyì hé fǎnfù liànxí, méi yǒu bié de bànfǎ.
(3) 要得第一名,不能凭运气。Yào dé dì yī míng, bù néng píng yùnqì.
(介)根据,凭借。
(Giới từ) căn cứ theo, dựa theo
(4) 凭着几年的刻苦努力,他终于考上了大学。Píngzhe jǐ nián de kèkǔ nǔlì, tā zhōngyú kǎo shàng le dàxué.
(5) 你凭什么让他进去,不让我进去?Nǐ píng shénme ràng tā jìnqù, bú ràng wǒ jìnqù?
(6) 请大家把票拿出来,凭票入场。Qǐng dàjiā bǎ piào ná chūlai, píng piào rù chǎng.
(二)何必(副)hà tất phải (phó từ)
不必,没有必要。用于反问。Có nghĩa là: không cần phải, không cần thiết. Dùng trong câu phản vấn.
(1) 就在这儿买吧,何必跑那么远呢?Jiù zài zhèr mǎi ba, hébì pǎo nàme yuǎn ne?
(2) 我们都是老朋友了,何必那么客气呢?Wǒmen dōu shì lǎo péngyou le, hébì nàme kèqì ne?
(3) 我们两个就可以了,何必要那么多人呢?Wǒmen liǎng ge jiù kěyǐ le, hébì yào nàme duō rén ne?
(4) 为这点儿小事生气,何必呢?Wèi zhè diǎnr xiǎoshì shēngqì, hébì ne?
(三)然而(连)nhưng mà, vậy mà (liên từ)
意思与“但是”相同,多用于书面。Có ý nghĩa tương đồng với “但是”, thường dùng trong văn viết.
(1) 我们虽然已经学了快一年了,然而要听懂中国人谈话还有困难。Wǒmen suīrán yǐjīng xué le kuài yì nián le, rán'ér yào tīng dǒng Zhōngguó rén tánhuà hái yǒu kùnnan.
(2) 虽然病了一个多星期,然而他的精神还不错。Suīrán bìng le yí ge duō xīngqī, rán'ér tā de jīngshén hái búcuò.
(3) 身体健康当然很重要,然而心理健康可能更重要。Shēntǐ jiànkāng dāngrán hěn zhòngyào, rán'ér xīn lǐ jiànkāng kěnéng gèng zhòngyào.
học tiếng trung qua bài hát - học mà chơi, chơi mà học.
(四)从而(连)từ đó (liên từ)
用在复句中的后一小句,表示结果或进一步的行动。用于书面。
Dùng ở phân câu thứ 2 trong câu phức, biểu thị kết quả hoặc bước tiến của hành động. Thường dùng trong văn viết.
(1) 由于电脑网络的普及,人们获得信息更加方便了,从而也使人们之间的交往更方便了。Yóuyú diànnǎo wǎngluò de pǔjí, rénmen huòdé xìnxī gèngjiā fāngbiàn le, cóng'ér yě shǐ rénmen zhī jiān de jiāowǎng gèng fāngbiàn le.
(2) 最近半年来,我每天都按时起床按时上课,从而改变了过去晚睡晚起的习惯。Zuìjìn bàn nián lái, wǒ měitiān dōu ànshí qǐchuáng ànshí shàngkè, cóng'ér gǎibiàn le guòqù wǎn shuì wǎn qǐ de xíguàn.
(3) 在老师的指导下,我通过一年的努力,已经达到了HSK中级水平,从而为以后的专业学习打下了基础。Zài lǎoshī de zhǐdǎo xià, wǒ tōngguò yì nián de nǔlì, yǐjīng dádào le HSK zhōngjí shuǐpíng, cóng'ér wèi yǐhòu de zhuānyè xuéxí dǎxià le jīchǔ.
(五)动词 + 不起Động từ + 不起
表示价钱贵或没有经济能力。可以说: 付不起、交不起、吃不起、住不起、坐不起等。Biểu thị giá tiền đắt hoặc không đủ khả năng kinh tế. Có thể nói: 付不起, 交不起, 吃不起, 住不起, 坐不起v.v...
(1) 这个大学一年的学费就是五千多块,我付不起。Zhè ge dàxué yì nián de xuéfèi jiù shì wǔ qiān duō kuài, wǒ fù bù qǐ.
(2) 一般的中国家庭还买不起汽车。Yìbān de Zhōngguó jiātíng hái mǎi bù qǐ qìchē.
(3) 房租每天一百元以下的话还住得起。Fángzū měitiān yì bǎi yuán yǐxià de huà hái zhù dé qǐ.
(六)争取(动)tranh thủ, giành (động từ)
力求获得或实现。Mong giành được hoặc thực hiện được.
(1) 这次足球比赛我们队争取得第一名。Zhè cì zúqiú bǐsài wǒmen duì zhēngqǔ dé dì yī míng.
(2) 他必须争取拿到奖学金,不然,不可能出国留学。Tā bìxū zhēngqǔ ná dào jiǎngxuéjīn, bùrán, bù kěnéng chūguó liúxué.
(3) 我一定努力学习,争取考个好成绩。Wǒ yídìng nǔlì xuéxí, zhēngqǔ kǎo ge hǎo chéngjī.
(七)假如(连)giá như, giả dụ, nếu như (liên từ)
意思和“如果”相同。用于书面。Có ý nghĩa giống với “如果”. Thường dùng trong văn viết.
(1) 假如得不到奖学金,我可能就学不下去了。Jiǎrú dé bú dào jiǎngxuéjīn, wǒ kěnéng jiù xué bú xiàqù le.
(2) 假如你有时间就和我们一起去吧。Jiǎrú nǐ yǒu shíjiān jiù hé wǒmen yìqǐ qù ba.
(3) 假如考不上研究生,你打算怎么办呢?Jiǎrú kǎo bú shàng yánjiūshēng, nǐ dǎsuàn zěnme bàn ne?
(八)尽情thỏa thích, tha hồ
尽量按照自己的想法或由着自己的情感去做,不受拘束。Làm với tất cả tình cảm của mình hoặc theo cách nghĩ của mình, không chịu sự gò bó.
(1) 同学们,让我们尽情地唱吧、跳吧!Tóngxuémen, ràng wǒmen jìnqíng de chàng ba, tiào ba!
(2) 要是你喜欢就尽情地吃吧。Yàoshi nǐ xǐhuan jiù jìnqíng de chī ba.
(3) 趁这几天放假,我们尽情地玩几天。Chèn zhè jǐ tiān fàngjià, wǒmen jìnqíng de wán jǐ tiān.
Tham khảo thêm khóa học Học tiếng trung online dành cho các bạn ở xa không có điều kiện đến trung tâm
Tiengtrung.vn
CS1 : Số 10 – Ngõ 156 Hồng Mai – Bạch Mai – Hà Nội
CS2 : Số 22 - Ngõ 38 Trần Quý Kiên - Cầu Giấy - Hà Nội
ĐT : 09.8595.8595 – 09. 4400. 4400 – 09.6585.6585
KHÓA HỌC TIẾNG TRUNG ONLINE :
học tiếng Đài Loan trên mạng
KHÓA HỌC TIẾNG TRUNG TẠI HÀ NỘI :
tiếng Trung Quốc cơ bản