VĂN: Họ, đệm, tên tiếng Việt là VĂN dịch sang tiếng Trung là gì? (ST)
                21/08/2013 - 21059 lượt xem
                
Người có họ, đệm, tên là VĂN trong tiếng Việt sang tiếng Trung thường lấy chữ 文 (Wén) với nghĩa là: Chữ viết: Chung đỉnh văn (chữ khắc trên đồ đồng cổ); Ngôn ngữ: Anh văn; Hán văn; Cách diễn tả: Tình văn tịnh mậu (ý tưởng và văn đều hay); Văn sĩ TH có hai lối viết một lối bình dân gọi là Bạch; và lối viết cao kì gọi là Văn (thứ này gồm cổ văn); ngoài ra lại có lối dung hoà cả hai: Bán văn bán bạch, Văn phòng tứ bảo (bút, thoi mực, nghiên mục, giấy); Chỉ có hình thức bên ngoài: Hư văn; Ngạch song lập với võ: Văn quan Dáng vẻ thanh tao: Văn nhân; Văn nhã; Văn hoả (lửa nhỏ); Một số hiện tượng thiên nhiên: Thiên văn; Thuỷ văn; Che đậy: Văn quá sức phi (che tội và tô cho nhẹ các điều lầm lỡ); Đồng tiền (cổ văn); Phiên âm; Brunei: Văn lai (vơi bộ thảo); Mấy cụm từ: Nhất văn bất trị (không đáng một chữ, một đồng); Văn cáp (con sò); Văn thân (* nhóm nhà Nho bất mãn với triều Huế; * khắc hình chàm lên da: tattoo).
Giải trí tí nào học tiếng trung qua bài hát
Các chữ VĂN khác:
	
		
			
				| 
					Văn | 
				
					闻 | 
				
					Wén | 
				
					Nghe: Văn tấn (nghe tin tức) 
					Tin tức: Yếu văn (tin quan trọng) 
					Nổi tiếng; Văn danh; Văn nhân 
					Tiếng đồn tốt xấu: Uế văn (tiếng xấu) 
					Hít; ngửi: Văn yên diệp (hít thuốc lá) | 
			
			
				| 
					Văn | 
				
					汶 | 
				
					Wén | 
				
					Nét gợn: Tế văn mộc (gỗ mịn hạt) 
					Vân: Văn thạch (đá có vân) 
					Cụm từ: Văn ti bất động (chấm gợn hay sợi tơ cũng không lung lay) | 
			
			
				| 
					Văn * | 
				
					文 | 
				
					Wén | 
				
					Chữ viết: Chung đỉnh văn (chữ khắc trên đồ đồng cổ) 
					Ngôn ngữ: Anh văn; Hán văn 
					Cách diễn tả: Tình văn tịnh mậu (ý tưởng và văn đều hay) 
					Văn sĩ TH có hai lối viết một lối bình dân gọi là Bạch; và lối viết cao kì gọi là Văn (thứ này gồm cổ văn); ngoài ra lại có lối dung hoà cả hai: Bán văn bán bạch, Văn phòng tứ bảo (bút, thoi mực, nghiên mục, giấy) 
					Chỉ có hình thức bên ngoài: Hư văn 
					Ngạch song lập với võ: Văn quan 
					Dáng vẻ thanh tao: Văn nhân; Văn nhã; Văn hoả (lửa nhỏ) 
					Một số hiện tượng thiên nhiên: Thiên văn; Thuỷ văn 
					Che đậy: Văn quá sức phi (che tội và tô cho nhẹ các điều lầm lỡ) 
					Đồng tiền (cổ văn) 
					Phiên âm; Brunei: Văn lai (vơi bộ thảo) 
					Mấy cụm từ: Nhất văn bất trị (không đáng một chữ, một đồng); Văn cáp (con sò); Văn thân (* nhóm nhà Nho bất mãn với triều Huế; * khắc hình chàm lên da: tattoo) | 
			
		
	
	
	Danh mục các phan mem hoc tieng trung dành cho các bạn mới học 
 
    
     
    
    
        Tư vấn hỗ trợ miễn phí 24/7!
    
    
 
    
    
    
    Bình luận Facebook