Hệ thống ngữ âm tiếng Trung Quốc có 21 phụ âm (thanh mẫu), trong đó có 18 phụ âm đơn, 3 phụ âm kép, trong phụ âm đơn có một phụ âm uốn lưỡi
1. Âm môi
Phụ âm |
Giải thích |
b |
Là âm môi môi. Cách phát âm – hai môi dính tự nhiên, sau đó tách ra, luồng không khí từ hang mồm thoát ra. Là một âm tắc, vô thanh, không bật hơi. Cách phát âm gần giống “p” trong tiếng Việt. |
p |
Là âm môi môi. Cách phát âm – hai môi dính tự nhiên, sau đó tách ra, luồng không khí từ hang mồm thoát ra. Là một âm tắc, vô thanh, có bật hơi. Trong tiếng Việt không có âm tương tự. Cách phát âm nhẹ hơn âm p nhưng nặng hơn âm b của tiếng Việt |
m |
Là âm môi môi. Cách phát âm – hai môi dính tự nhiên,luồng không khí từ hang mồm thoát ra. La một âm mũi, hữu thanh. Cách phát âm gần giống “m” trong tiếng Việt |
f |
Là âm môi răng. Cách phát âm – môi dưới dính nhẹ với răng trên, luồng không khí từ khe giữa răng và môi thoát ra. Là một âm sát, vô thanh. Cách phát âm gần giống “ph” trong tiếng Việt |
2. Âm đầu lưỡi giữa
Phụ âm |
Giải thích |
d |
Là âm đầu lưỡi giữa. Cách phát âm – đầu lưỡi dính vào lợi trên, hình thành trở ngại, sao đó bỗng hạ thấp, luồng không khí từ hang mồm thoát ra. Là một âm tắc, vô thanh, không bật hơi. Cách phát âm gần giống “t” trong tiếng Việt |
t |
Là âm đầu lưỡi giữa. Cách phát âm – đầu lưỡi dính vào lợi trên, hình thành trở ngại, sao đó bỗng hạ thấp, luồng không khí từ hang mồm thoát ra. Là một âm tắc, vô thanh, có bật hơi. Cách phát âm gần giống “th” trong tiếng Việt |
n |
Là âm đầu lưỡi giữa. Cách phát âm – đầu lưỡi dính vào lợi trên, hình thành trở ngại, luồng không khí từ hang mũi thoát ra. Là một âm mũi, hữu thanh. Cách phát âm gần giống “n” trong tiếng Việt.
|
l |
Là âm đầu lưỡi giữa. Cách phát âm – đầu lưỡi dính vào lợi trên, luồng không khí từ hai mép lưỡi thoát ra. Là một âm biên, hữu thanh. Cách phát âm gần giống “l” trong tiếng Việt |
3. Âm gốc lưỡi
Phụ âm |
Giải thích |
g |
Là âm gốc lưỡi. Cách phát âm – gốc lưỡi áp vào ngạc mềm, hình thành trở ngại, sau đó bỗng tách ra, luồng không khí từ hang mồm thoát ra. Là một âm tắc, vô thanh, không bật hơi. Cách phát âm gần giống “c”, “k” trong tiếng Việt |
k |
Là âm gốc lưỡi. Cách phát âm – gốc lưỡi áp vào ngạc mềm, hình thành trở ngại, sau đó bỗng tách ra, luồng không khí từ hang mồm thoát ra. Là một âm tắc, vô thanh, có bật hơi. Cách phát âm gần giống “kh” trong tiếng Việt |
h |
Là âm gốc lưỡi. Cách phát âm – gốc lưỡi nâng cao, nhưng không áp vào ngạc mềm, hình thành trở ngại, luồng không khí từ giữa thoát ra. Là một âm xát, vô thanh. Cách phát âm gần giống “h” trong tiếng Việt. |
4. Âm mặt lưỡi
Phụ âm |
Giải thích |
j |
Là âm mặt lưỡi. Cách phát âm – mặt lưỡi áp nhẹ vào ngạc cứng, sau đó tách ra, luồng không khí từ giữa thoát ra. Là một âm bán tắc, vô thanh, không bật hơi. Cách phát âm gần giống “ch” trong tiếng Việt. |
q |
Là âm mặt lưỡi. Cách phát âm – mặt lưỡi áp nhẹ vào ngạc cứng, sau đó tách ra, luồng không khí từ giữa thoát ra. Là một âm bán tắc, vô thanh, có bật hơi. Cách phát âm khá giống với âm sch trong tiếng Đức hoặc đọc như “sờ chờ” trong tiếng Việt |
x |
Là âm mặt lưỡi. Cách phát âm – mặt lưỡi nâng cao sát ngạc cứng, luồng không khí từ giữa thoát ra. Là một âm xát, vô thanh. Cách phát âm gần giống “x” trong tiếng Việt |
5. Âm đầu lưỡi trước và sau
Phụ âm |
Giải thích |
z |
Là âm đầu lưỡi trước. Cách phát âm – đầu lưỡi áp vào lợi trên, sau đó tách ra một tí, luồng không khí từ giữa thoát ra. Là một âm bán tắc, vô thanh, không bật hơi. Cách phát âm na ná “ch” trong tiếng Việt. |
c |
Là âm đầu lưỡi trước. Cách phát âm – đầu lưỡi áp vào lợi trên, sau đó tách ra một tí, luồng không khí từ giữa thoát ra. Là một âm bán tắc, vô thanh, có bật hơi. Cách đọc như chữ x ở một số vùng miền |
s |
Là âm đầu lưỡi trước. Cách phát âm – đầu lưỡi nâng sát lợi trên, luồng không khí từ giữa thoát ra. Là một âm xát, vô thanh. Cách phát âm hơi giống “x” trong tiếng Việt |
r |
Là âm đầu lưỡi sau. Cách phát âm – đầu lưỡi nâng sát ngạc cứng trước, luồng không khí thoát ra mồm thoe một đường nhỏ và hẹp. Là một âm xát, hữu thanh, lúc phát âm phải uốn lưỡi. Cách phát âm hơi giống “r” trong tiếng Việt |
6. Âm phụ kép
Phụ âm |
Giải thích |
zh |
Là phụ âm kép. Là âm đầu lưỡi sau. Cách phát âm – đầu lưỡi áp vào ngạc cứng trước, sau đó tách ra một tí, luồng không khí thoát ra hang mồm. Là một âm bán tắc, vô thanh, không bật hơi, lúc phát âm phải uốn lưỡi. Cách phát âm hơi giống “tr” trong tiếng Việt |
ch |
Là phụ âm kép. Là âm đầu lưỡi sau. Cách phát âm – đầu lưỡi áp vào ngạc cứng trước, sau đó tách ra một tí, luồng không khí thoát ra hang mồm. Là một âm bán tắc, vô thanh, có bật hơi, lúc phát âm phải uốn lưỡi. Cách phát âm như âm “xờ chờ” |
sh |
Là phụ âm kép. Là âm đầu lưỡi sau. Cách phát âm – đầu lưỡi áp vào ngạc cứng trước, luồng không khí thoát ra mồm theo một đường nhỏ và hẹp. Là một âm xát, vô thanh, lúc phát âm phải uốn lưỡi. Cách phát âm hơi giống “s” trong tiếng Việt |