Hotline 09.4400.4400

KHÓA HỌC TIẾNG TRUNG GIAO TIẾP TỪ ĐẦU SẮP KHAI GIẢNG

Học tiếng trung - Mẹo hay Học cách nhớ chữ Hán thật dễ dàng (phần 1)

11/12/2013 - 5325 lượt xem

Mẹo hay Học cách nhớ chữ Hán thật dễ dàng (phần 1)


Ở Bài này tôi sẽ hướng dẫn đến các bạn cách nhớ chữ Hán dễ dàng nhất

1. 安 (Ān): Ở trên là bộ 宀 miên => mái nhà mái che, Ở dưới là bộ女 nữ => nữ giới, con gái, đàn bà
(Ý nghĩa) =>Người phụ nữ ở dưới trong nhà thì rất “an” toàn.
Ví dụ: 安全 (Ānquán) – An Toàn

2. 忍(Rěn): Ở trên là bộ 刀 đao (刂) => con dao, cây đao (vũkhí). Ở dưới là bộ心 tâm (忄)=> quả tim, tâm trí, tấm lòng
Ý nghĩa)
=> Nếu bạn chịu được đao đâm vào tim bạn là người “nhẫn”.

3. 男(Nán) Ở trên là bộ田 điền => ruộng. Ở dưới là bộ力 lực => sức mạnh
(Ý nghĩa) => Người dùng lực nâng được cả ruộng lên vai => người đàn ông, nam giới.
Ví dụ: Nam nữ thụ thụ bất thân -男女受受不亲 (Nánnǚ shòu shòu bù qīn)

4. 心(Xīn): “Đêm thu gió lọt song đào. Nửa vành trăng khuyết ba sao giữa trời”
(Ý nghĩa) => Tâm: Nửa vầng trăng khuyết + 3 sao giữa trời là các nét của chữ Tâm .
Ví dụ: Họa hổ, họa bì, nan họa cốt – Tri nhân tri diện bất tri tâm – 画虎画皮难画骨,知人知面不知心 (Huà hǔ huàpí nán huà gǔ, zhīrén zhī miàn bùzhī xīn)

5. 田(Tián): “ Lưỡng nhật (日) bình đầu nhật. Tứ sơn (山) điên đảo sơn. Lưỡng vương (王) tranh nhất quốc. Tứ khẩu (口) tung hoành gian”
(Ý nghĩa) =>Qua câu này chúng ta nhớ thêm được cả 4 từ:
- Nhật: 日 (Rì)- 2 chữ nhật đặt vuông góc với nhau ra chữ Điền田
- Sơn: 山 (Shān) – 4 chữ Sơn quay theo 4 chiều chập vào nhau ra chữ Điền: 田
- Vương: 王 (Wáng) – 2 chữ Vương đối đầu vuông góc và chập vào nhau cũng ra chữ田
- Khẩu:口 (Kǒu)- 4 chữ Khẩu đứng gần nhau ra chữ Điền 田

Giải trí tí nào các bạn ơi
học tiếng trung qua bài hát

6. 德(Dé): “Chim chích mà đậu cành tre. Thập trên tứ dưới nhất đè chữ tâm”
(Bên trái có bộ彳 xích (ở đây có hình tượng con chim chích đậu trên cành tre) – Chích và Xích cũng cùng âm. Bên trên có chữ thập: 十. Dưới chữ十 là chữ Tứ: 四. Dưới nữa là chữ Nhất: 一; Dưới cùng là chữ Tâm: 心)
(Ý nghĩa) => Cứ theo thứ tự của câu thơ mà viết từng phần của chữ Đức sẽ thấy chữ Đức dễ viết vô cùng. Có thể gặp chữ Đức trong tứ Đức của người phụ nữ: Công, Dung, Ngôn, Hạnh

7. 來 (Lái ) giản thể là:” 来” cho dễ viết.
(“ Hai người núp một gốc cây. Tao chẳng thấy mày, mày chẳng thấy tao” => Ở giữa là chữ Mộc 木. Trong hai bên chữ Mộc có 2 chữ Nhân 人
(Ý nghĩa) =>Hai người cứ đuổi theo nhau xung quanh gốc cây thì lúc nào cũng phải đến với nhau ==> Lái

8. 轟 (Hōng) Sau giản thể là: “轰” cho dễ viết.
(“ Hởi anh cắp sách đi thi. Ba xe chập lại chữ gì hởi anh?=> Bao gồm 3 chữ Xa 车 chập lại)
(Ý nghĩa) =>Ba xe đi trên đường thì vô cùng ồn ào, náo nhiệt ==> Oanh (trong từ oanh tạc) có nghĩa là oang oang, nổ ầm ầm, tiếng nổ lớn

9. 人(Rén): Một người thì luôn hướng mặt về phía trước để đi, nếu hướng về phía sau thì là chữ 入 – Nhập.

10. 从 (Cóng): Bao gồm 2 chữ人 Nhân đứng cạnh nhau
(Ý nghĩa) => Hai người nối đuôi nhau cũng đi có nghĩa là đi theo ==> Tòng có nghĩa là đi theo, Tòng có thể gặp được ở Tam Tòng Tứ Đức:“Tại gia tòng phụ- Xuất giá tòng phu- Phu tử tòng tử”


Chúc các bạn hoc tieng trung thành công nhé


PHẠM DƯƠNG CHÂU - tiengtrung.vn địa chỉ học tiếng trung tại hà nội
Số 10 - Ngõ 156 Hồng Mai - Bạch Mai - Hà Nội.
 
Tư vấn hỗ trợ miễn phí 24/7!
Your name
Your email
Friend's email
Mail Subject
Content
Các tin liên quan
SÁCH LUYỆN THI HSK
06/11/2023 - 17178 lượt xem
Bình luận Facebook
Đăng ký học thử MIỄN PHÍ
(Chương trình dành riêng cho các bạn muốn cải thiện trình độ NGHE và NÓI tiếng Trung của mình)
Gửi đăng ký
Gọi ngay Hotline để đăng ký nhanh hơn 09.4400.4400