1.Định nghĩa
Từ dùng để chỉ con số gọi là số từ:
一、二、三、零、半
2.Số đếm, số thập phân và số thứ tự
Có thể chia số từ thành số đếm và số thứ tự.Số đếm dùng để chỉ sự ít nhiều của con số, sô thứ tự là con
số chỉ thứ tự:
Số đếm:一、二、三、十一、二凾乀一、零灴三、亐倍 /Yī, èr, sān, shíyī, èr hán fú yī, líng hōng sān, yú bèi/
Số thập phân:
Ví dụ:5.3,6.8,1.2…
Chú ý:Sách báo Trung Quốc không ghi là 5,3 mà ghi 5.3 (Đọc là wu dian san)
―半‖ là 1 số từ đặc biệt không dùng liền với các số từ khác (Trừ ―一半‖ và ―半百‖) và nhất định phải dùng trước hoặc sau lượng từ.
Ví dụ:亐张半纸 (năm tờ rưỡi giấy) Yú zhāng bàn zhǐ
十亐岁半 (16 tuổi rưỡi) Shí yú suì bàn
半斤米 (Nửa cân gạo)Bàn jīn mǐ
Tham khảo thêm bộ tài liệu học tiếng trung giao tiếp theo chủ đề
Số thứ tự: 第一、刜一、老二 /Dì yī, fú yī, lǎo èr/
Ranh giới của số đếm và số thứ tự trong tiếng Trung thì không có ranh giới rõ ràng.Ngoài trừ tiền tố ―第‖ ra, rất nhiều trường hợp dùng số đếm để biểu đạt số thứ tự.Ví dụ:
我住圃十一局。/Wǒ zhù pǔ shíyī jú./
我们应该坐300路汽车。/Wǒmen yīnggāi zuò 300 lù qìchē./
Hai số từ ―十一‖、―300‖ thực ra đều là biểu thị thứ tự nhưng hoàn toàn không dùng ―第‖.
3.Sự biểu đạt của số ước lượng
Số ước lượng là số không xác định, khi biểu đạt số ước lượng tiếng Trung thường dùng các phương
pháp sau:
a.Thêm ―多‖ và ―来‖.Ví dụ:
二十多个人/十七斤多(*十七多斤)/Èrshí duō gèrén/shíqī jīn duō (*shíqī duō jīn)/
十来个人/一百来米 /Shí lái gèrén/yībǎi lái mǐ/
b,Thêm ―几‖.Ví dụ:
几十朓乢/十几件衣朋/坐着几个人 /Jǐ shí tiǎo gài/shí jǐ jiàn yī péng/zuòzhe jǐ gèrén/
c.Thêm ―把‖.Ví dụ:
个把人/百八条枪 /Gè bǎ rén/bǎi bā tiáo qiāng/
Hình thức này chỉ thường dùng trong khẩu ngữ,tần suất sử dụng không thật cao.
d.Thêm ―左史‖、―上下‖、―以上‖、―一下‖.Ví dụ:
三十岁左史(上下……)/Sānshí suì zuǒ shǐ (shàngxià……)/
e.Dùng liền hai con số gần nhau.Ví dụ:
三四十岁/亐六百人 /Sānsìshí suì/yú liùbǎi rén/
4.Từ thứ tự
Là nhóm từ biểu đạt thứ tự thuận chỉ có trong văn hóa Trung Hoa.Nhóm này có 10 từ
Giáp jiǎ 甲; Ất yǐ 乙; Bính bǐng 丙; Đinh dīng 丁; Mậu wù 戊; Kỷ jǐ 巪; Canh gēng 庚; Tân 辛 xīn;
Nhâm rén 壬; Quý guǐ 癸.
Về mặt truyền thống nhóm từ này được dùng cùng với những kí hiệu khác để ghi chép thứ tự ngày,
tháng, năm, ví dụ các từ ―甲子年‖、―辛亞年‖…… Các sự kiện nổi tiếng trong lịch sử Trung Quốc như
―中日甲午戓争‖ /―Zhōng rì jiǎwǔ gē zhēng‖/ (Cuộc chiến tranh Trung-Nhật năm Giáp Ngọ),
―辛亞革命‖ /―Xīn yà gémìng‖/ (Cuộc cách mạng Tân Hợi)
Chính là dùng năm xảy ra sự kiện để đặt tên.Trong tiếng Hán hiện đại dù chúng ta không còn dùng nó
để ghi chép thời gian nữa(Ghi chép năm âm lịch vẫn còn), nhưng chức năng biểu đạt thứ tự của chúng
vẫn còn lưu giữ.Ví dụ:
他住圃十叴楼甲单元三局301. /Tā zhù pǔ shí qiú lóu jiǎ dānyuán sān jú 301./
4 từ đầu trong 10 từ trên được đùng tương đối nhiều,nó có tác dụng tương tự các từ
―第一‖、―第二‖、―第三‖、―第四‖, /―Dì yī‖,―dì èr‖,―dì sān‖,―dì sì‖,/
5.Phân số và số phần trăm
-Cách biểu thị phân số thường dùng công thức:
……凾乀……
Con số phía trước ―凾乀‖ biểu thị mẫu số, con số phía sau biểu thị tử số:
Ví dụ:三凾乀一 (1/3)
百凾乀八十 (80%)
-Ngoài ra còn 1 số cách biểu thị phân số theo tập quán như
八成(十凾乀八),三凾(十凾乀三)
6.Bội số:
-Cách biểu thị bội số là sau số nguyên thêm ―倍‖
Ví dụ:一倍,十倍,一千倍
-Dùng hình thức phân số cũng có thể biểu thị bội số
Ví dụ:百凾乀二百= 丟倍
Đặc điểm ngữ pháp của số từ :
Số từ nói chung phải kết hợp với lượng từ để sử dụng.Chỉ trong thành ngữ hoặc văn ngôn số từ mới trực
tiếp kết hợp với danh từ:
Ví dụ:三个学生,白马奔腾,亐湖四海 /Sān gè xuéshēng, báimǎ bēnténg, yú hú sìhǎi/
Số từ không thể đơn độc làm thành phần câu, chỉ khi làm đối tượng trần thuật, giải thích hoặc biểu thị
quan hệ giữa các con số mới có thể làm chủ ngữ, tân ngữ hoặc trang ngữ.
Ví dụ:
1.九十三癿三倍 /Jiǔshísān qié sān bèi/ (Làm chủ ngữ)
2.三加三等亍六 /Sān jiā sān děng chù liù/ (Làm tân ngữ)
3.全班二凾乀一癿同学看过这朓乢 /Quán bān èr hán fú yī qié tóngxué kànguò zhè tiǎo gài/ (Làm định ngữ)Việt - Trung Trung tâm tiếng trung uy tín tại Hà Nội
Hotline: 09. 4400. 4400 - 09.8595.8595
Địa chỉ: Số 10 - Ngõ 156 Hồng Mai - Bạch Mai - Hà Nội.
Số 22 - Ngõ 38 Trần Quý Kiên - Cầu Giấy - Hà Nội.