Phân biệt sự khác nhau giữa 高兴、开心、快乐
请问:高兴、开心、快乐有什么区别
Qǐngwèn: Gāoxìng, kāixīn, kuàilè yǒu shénme qūbié
Xin hỏi: :高兴、开心và快乐có gì khác nhau?
我的词汇论文是做的这个,在这儿献丑一下。
Wǒ de cíhuì lùnwén shì zuò de zhè ge, zài zhèr xiànchǒu yíxià.
Bài luận văn về từ vựng của tôi là về vấn đề này, xin phép múa rìu một chút.
1、“高兴”,在“修饰心情及表达外在状态上”并重。“愉快”和“快乐”,侧重于一种感觉。“开心”,侧重于外在的状态。“高兴、愉快”是HSK甲级词汇,“快乐”是乙级,“开心”是丁级。“Gāoxìng”, zài “xiūshì xīnqíng jí biǎodá wàizài zhuàngtài shang” bìngzhòng.“Yúkuài” hé “kuàilè”, cèzhòng yú yì zhǒng gǎnjué.“Kāixīn”, cèzhòng yú wàizài de zhuàngtài.“Gāoxìng, yúkuài” shì HSK jiǎ jí cíhuì,“kuàilè” shì yǐ jí,“kāixīn” shì dīng jí.
1. Mang ý nghĩa là: vui vẻ, đều dùng để diễn tả 1 tâm trạng và trạng thái được thể hiện ra bên ngoài. “愉快”và“快乐”thiên về diễn tả 1 loại cảm giác, “开心”thiên về diễn tả 1 trạng thái được thể hiện ra bên ngoài. “高兴、愉快”xuất hiện trong phần từ vựng của HSK trình độ A, “快乐”trong trình độ B, “开心”trong trình độ D.
Nếu ở xa hay không có thời gian đến lớp học mọi người có thể tham gia khóa học tiếng trung giao tiếp online
看到你,我心里真高兴。Kàn dào nǐ, wǒ xīnlǐ zhēn gāoxìng.
Thấy bạn, tôi trong lòng thấy thật vui.
我看你不太高兴,怎么了?Wǒ kàn nǐ bú tài gāoxìng, zěnme le?
Tôi thấy bạn có chút không vui, sao thế?
我的寒假过得非常愉快。Wǒ de hánjià guò dé fēicháng yúkuài.
Kì nghỉ đông của tôi trải qua rất vui vẻ.
祝你生日快乐!Zhù nǐ shēngrì kuàilè! Chúc bạn sinh nhật vui vẻ!
看!幼儿园里的孩子们多开心啊!Kàn! Yòu'éryuán lǐ de háizimen duō kāixīn a!Nhìn xem, bên trong nhà trẻ bọn trẻ trông mới vui vẻ làm sao!
2、高兴、快乐、开心都可以重叠,愉快不可以。Gāoxìng, kuàilè, kāixīn dōu kěyǐ chóngdié, yúkuài bù kěyǐ.
高兴、快乐、开心 đều có thể lặp lại, 愉快 thì không thể.
要让客人们高高兴兴地来,也高高兴兴地走。Yào ràng kèrénmen gāogāo xìngxìng de lái, yě gāogāo xìngxìng de zǒu.
Phải để cho khách hàng vui vẻ mà đến, vui vẻ mà về.
父母都希望孩子的生活快快乐乐的。Fùmǔ dōu xīwàng háizi de shēnghuó kuàikuài lèlè de.
Bố mẹ luôn mong cuộc sống của con cái sẽ được vui vẻ.
我希望同学们在中国都能生活得开开心心的。Wǒ xīwàng tóngxuémen zài Zhōngguó dōu néng shēnghuó dé kāikāi xīnxīn de.
Tôi hi vọng các bạn sẽ sống một cách vui vẻ tại Trung Quốc.
*我希望你每天都愉愉快快的。Không được nói: Wǒ xīwàng nǐ měitiān dōu yúyú kuàikuài de. (Tôi hi vọng mỗi ngày bạn đều vui vẻ.)
3、习惯搭配有不同之处。Xíguàn dāpèi yǒu bùtóng zhī chǔ.
Kết hợp với các từ khác nhau theo thói quen sử dụng.
a)“愉快”和“快乐”的意思相同,不过“愉快”常用于书面语,“快乐”则无此限制。
用法的不同主要在习惯搭配。例如,习惯上说“新年快乐!”不常说“新年愉快!”实际上,“新年愉快!”并不错,只是习惯上不这么说就是了。
A)“Yúkuài” hé “kuàilè” de yìsi xiāngtóng, búguò “yúkuài” chángyòng yú shūmiànyǔ,“kuàilè” zé wú cǐ xiànzhì.
Yòngfǎ de bùtóng zhǔyào zài xíguàn dāpèi. Lìrú, xíguàn shang shuō “Xīnnián kuàilè!” Bù cháng shuō “Xīnnián yúkuài!” Shíjì shang,“Xīnnián yúkuài!” bìng bú cuò, zhǐ shì xíguàn shang bù zhème shuō jiù shì le.
“愉快” và “快乐” có ý nghĩa tương đồng, nhưng “愉快” thường dùng trong văn viết, “快乐”không bị hạn chế như vậy.
Cách dùng từ khác nhau chủ yếu là do thói quen kết hợp khi sử dụng. Ví dụ, theo thói quen, người ta thường nói “新年愉快!”(Chúc mừng năm mới!), không hay nói “新年愉快!” (Năm mới vui vẻ!). Thực chất, “新年愉快!” cũng không hề sai, chỉ là do thói quen không hay nói vậy mà thôi.
b)在初次与人见面时,常说“认识你很高兴!”这里 “高兴” 不能用“快乐、愉快、开心”代替Zài chūcì yǔ rén jiànmiàn shí, cháng shuō “Rènshi nǐ hěn gāoxìng!” Zhèlǐ “gāoxìng” bù néng yòng “kuàilè, yúkuài, kāixīn” dàitì.
Khi mới gặp mặt lần đầu tiên với 1 người, thường nói “认识你很高兴!”(Rất vui được gặp bạn!). Ở đây, “高兴”không thể thay thế được bằng “快乐、愉快、开心”.
4、 “高兴”、“愉快”、“快乐”可以用于陈述句,也可以用于祈使句;“开心”不能用于祈使句。 “Gāoxìng”,“yúkuài”,“kuàilè” kěyǐ yòng yú chénshùjù, yě kěyǐ yòng yú qíshǐjù;“kāixīn” bù néng yòng yú qíshǐjù.
“高兴”、“愉快”、“快乐” có thể dùng trong câu trần thuật, cũng có thể dùng trong câu cầu khiến; “开心” không thể dùng trong câu cầu khiến.
什么好事儿啊?说出来让大家高兴一下。Shénme hǎoshìr a? Shuō chūlai ràng dàjiā gāoxìng yíxià.
Có chuyện gì vui thế? Nói ra cho mọi người cùng vui một chút đi.
周末愉快!Zhōumò yúkuài! Cuối tuần vui vẻ!
祝你生日快乐!Zhù nǐ shēngrì kuàilè! Chúc bạn sinh nhật vui vẻ!
我的寒假过得很愉快(快乐)!Wǒ de hánjià guò dé hěn yúkuài (kuàilè)!
Kì nghỉ đông của tôi trôi qua thật vui!
*祝你生日开心!Không được nói: Zhù nǐ shēngrì kāixīn! (Chúc bạn sinh nhật vui vẻ!)
Mua ngay bộ tài liệu học tiếng trung nào các bạn ơi
补充提示Bǔchōng tíshì Chú ý bổ sung
1、“高兴”是形容词也是动词,“快乐、愉快”没有动词词性。
“高兴”做动词时,意思是“喜欢做某事,对……感兴趣。”
用在别的动词前,类似助动词。
“Gāoxìng” shì xíngróngcí yě shì dòngcí,“kuàilè, yúkuài” méi yǒu dòngcí cíxìng.
“Gāoxìng” zuò dòngcí shí, yìsi shì “xǐhuān zuò mǒu shì, duì……gǎn xìngqù.”
Yòng zài biéde dòngcí qián, lèisì zhùdòngcí.
“高兴” là hình dung từ cũng là động từ, “快乐、愉快” không có cách dùng như 1 động từ. Khi “高兴”làm động từ, nó có ý nghĩa là: thích làm 1 việc nào đó, đối với việc nào đó cảm thấy hứng thú. Đặt trước các động từ khác, có cách dùng tương tự như 1 trợ động từ.
a)多用于否定式。Duō yòng yú fǒudìng shì. Thường dùng dạng phủ định.
路太远,我们不高兴去。Lù tài yuǎn, wǒmen bù gāoxìng qù.
Đường xa quá, chúng tôi không muốn đi.
人家不高兴玩扑克,你别勉强他。Rénjiā bù gāoxìng wán pūkè, nǐ bié miǎnqiáng tā.
Người ta không thích chơi bài poker, cậu đừng miễn cường anh ấy.
路那么远,谁都不高兴去。Lù nàme yuǎn, shéi dōu bù gāoxìng qù.
Đường xa như thế, chẳng ai muốn đi cả.
b)肯定式常用于反问句或连锁句。Kěndìng shì cháng yòng yú fǎnwèn jù huò liánsuǒ jù. Dạng khẳng định thường dùng trong câu phản vấn hoặc câu mắt xích.
这本书那么枯燥,谁高兴看呢?Zhè běn shū nàme kūzào, shéi gāoxìng kàn ne? Quyển sách này khô khan như thế, ai mà muốn đọc chứ?
他自己高兴去,谁拦得住他?Tā zìjǐ gāoxìng qù, shéi lán dé zhù tā? Anh ta tự muốn đi, ai mà cản nổi anh ta?
谁高兴去谁去。Shéi gāoxìng qù shéi qù. Ai thích đi thì đi.
2、“开心”也有动词词性。“开心”作动词时意思是拿人开玩笑,使自己高兴:“kāixīn” yě yǒu dòngcí cíxìng.“Kāixīn” zuò dòngcí shí yìsi shì ná rén kāiwánxiào, shǐ zìjǐ gāoxìng:
“开心” cũng có cách dùng như một động từ, khi làm động từ “开心” có ý nghĩa là mang người khác ra làm trò cười, làm bản thân vui vẻ:
拿人开心Ná rén kāixīn (lấy người khác ra làm trò cười)
寻开心xún kāixīn (tìm trò vui)
你别拿我开心了,我怎么会唱京剧呢!nǐ bié ná wǒ kāixīn le, wǒ zěnme huì chàng jīngjù ne! (Cậu đừng có lấy tôi ra làm trò cười nữa, tôi làm sao mà biết hat kinh kịch chứ!)
他就喜欢拿别人开心。Tā jiù xǐhuān ná biérén kāixīn . (Anh ấy thích lấy người khác ra làm trò cười.)
你总喜欢拿人寻开心,这不太好。nǐ zǒng xǐhuan ná rén xún kāixīn, zhè bú tài hǎo. (Cậu toàn thích lấy người khác ra làm trò cười, như vậy không tốt đâu.)
----------------------------------------------------
TRUNG TÂM TIẾNG TRUNG TIENGTRUNG.VN
Cơ sở 1 : Số 10 - Ngõ 156 Hồng Mai - Bạch Mai - Hà Nội
Cơ sở 2 : Số 22 - Ngõ 38 Trần Quý Kiên - Cầu Giấy - Hà Nội
09. 4400. 4400 - 09.8595.8595 - 09.6585.6585
tiengtrung.vn - Chúc các bạn học tập thành công
Xem thêm: học tiếng trung giao tiếp
ngữ pháp tiếng trung