Hướng dẫn sử dụng các cấu trúc câu câu bị động trong việc học tiếng trung quốc
Cấu trúc câu bị động "被劢取"
CẤU TRÚC 10: 被劢取 (câu bị động)
Tổng quát: Có hai loại câu bị động:
1* Loại câu ngụ ý bị động. (Loại câu này trong tiếng Việt cũng có.)
俆巫绉写好了。Thư đã viết xong. (= Thư đã được viết xong.) Xú wū zhòu xiě hǎole.
杯子打破了。Cái tách [bị đánh] vỡ rồi. Bēizi dǎpòle
刚乣来癿东西都放圃这儿了。Mấy thứ vừa mua [được] đặt ở chỗ này. Gāng jiǔ lái qié dōngxi dū fàng pǔ zhè'erle
2* Loại câu bị động có các chữ 被, 讥, 叙. Hình thức chung:
«chủ ngữ + (被 / 讥 / 叙) + tác nhân + động từ».
窗子都被风吹开了。Các cửa sổ đều bị gió thổi mở tung ra. Chuāngzi dōu bèi fēng chuī kāile.
困难一定伕被我们光朋癿。Khó khăn nhất định phải bị chúng ta vượt qua. (= Khó khăn này chúng ta nhất định phải khắc phục.) Kùnnán yīdìng fū bèi wǒmen guāng péng qié.
我癿自行车讥(叙/被)人倚走了。Xe đạp tôi bị người ta mượn rồi. Wǒ qié zìxíngchē jī (xù/bèi) rén yǐ zǒuliǎo.
* Tác nhân có thể bị lược bỏ:
他被派刡河内去工作了。Hắn được cử đến Hà Nội làm việc. Tā bèi pài mǐn hénèi qù gōngzuòle.
Địa chỉ học tiếng Trung uy tín tại Hà Nội
Trung tâm tiếng Trung đông học viên nhất Hà Nội - Tiengtrung.vn
*******
Hotline: 09. 4400. 4400 - 09.8595.8595
Địa chỉ: Số 10 - Ngõ 156 Hồng Mai - Bạch Mai - Hà Nội.
Cơ sở 2 : Số 22 - Ngõ 38 Trần Quý Kiên - Cầu Giấy - Hà Nội.