Hotline 09.4400.4400

KHÓA HỌC TIẾNG TRUNG GIAO TIẾP TỪ ĐẦU SẮP KHAI GIẢNG

Bổ ngữ trạng thái trong tiếng Trung

04/04/2016 - 15240 lượt xem


Như các bạn đã biết bổ ngữ được dùng hết sức phổ biến trong việc học tiếng đài loan giao tiếp, nó được chia làm nhiều loại và thường khiến người học nhầm lẫn, sau đây trung tâm tiếng Trung tại Hà Nội - TIENGTRUNG.VN sẽ xin gửi đến các bạn phần ngữ pháp Bổ ngữ dùng chỉ trạng thái.


Mời các bạn cùng theo dõi:
 


Bổ ngữ trạng thái là gì?



Bổ ngữ trạng thái là bổ ngữ bổ sung miêu tả cho vị ngữ. Thường do ngữ chủ vị, ngữ động từ, tính từ và ngữ tính từ kết hợp với trợ từ “得”, “(了)+ 个” phía trước làm bổ ngữ trạng thái cho vị ngữ.

Chức năng chủ yếu của bổ ngữ chỉ trạng thái là miêu tả, phán đoán hoặc đánh giá về kết quả, trình độ, trạng thái v.v. Hành vi động tác hoặc trạng thái mà bổ ngữ miêu tả hoặc đánh giá là mang tính thường xuyên, đã xảy ra hoặc đang thực hiện.
 
这个孩子紧张得脸色都变了。<ngữ chủ vị làm bổ ngữ>
 
Đứa trẻ này căng thẳng, hồi hộp đến mức mặt biến sắc.
 
我们明天去爬山,我想爬得很快。<ngữ tính từ>
 
Ngày mai chúng ta đi leo núi, tôi nghĩ có thể leo được rất nhanh.
 
老人气得跳了起来。<ngữ động từ>
 
Ông cụ tức đến mức nhảy chồm lên.
 
敌人被打了个落花流水。<dùng trợ từ “个” nối>
 
Kẻ địch đã bị đánh cho tan tác.
 

Nếu sau động từ vị ngữ vừa có tân ngữ vừa có bổ ngữ trang thái, thường có hai 

a. Đưa tân ngữ lên trước động từ vị ngữ hoặc đầu câu (phần nhiều là tân ngữ 
 
汉语他学得很好。Anh ta học tiếng Hoa rất giỏi. 
 
b. Lặp lại động từ vị ngữ
 
他学韩语学得很好。Anh ta học tiếng Hoa rất giỏi.

Thể khẳng định: Động từ + 得 + hình dung từ. 

Ví dụ:
(1) A:你每天起得早不早?
B: 我每天起得很早。
(2) A:她太极拳打得怎么样?
B: 打得很不错。(她太极拳打得很不错。)
(3) A:她说汉语说得好吗?
B: 说得很好。(她说汉语说得很好。)

Hình thức phủ định: Động từ +得+ 不 + Tính từ.

Ví dụ:
(1) A: 你星期天起得早吗?
B:不早。
(2) A:你汉语说得怎么样?
B:我汉语说得不好。
(3) A:他汉字写得好不好?
B:不好

Hình thức câu hỏi lựa chọn: Động từ +得+ Hình dung từ +不+ Hình dung từ. 

Ví dụ:
(1) 你今天起得早不早?
(2) 他汉语说得好不好?

Chú ý: khi động từ mang tân ngữ, hình thức cấu trúc câu mang bổ ngữ chỉ trạng thái là: 

ĐỘng từ + tân ngữ + động từ + 得 + Hình dung từ.
他打太极拳打得很好
他说汉语说得很好

Trong câu giao tiếp thực tế , động từ thứ nhất thường được bỏ qua mà biến thành câu vị ngữ chủ vị. 

Ví dụ:
他打太极拳打得很好 – ->他太极拳打得很好
他说汉语说得很好- ->他汉语说得很好

+++++++++++++++++++++++++

HỌC TIẾNG TRUNG Ở ĐÂU?

Hãy tham gia ngay vào đại gia đình tiếng Trung Hà Nội - Tiengtrung.vn
*******

Hotline: 09. 4400. 4400 - 09.8595.8595
Địa chỉ: Số 10 - Ngõ 156 Hồng Mai - Bạch Mai - Hà Nội.

                                                    Số 25 ngõ 68 Cầu Giấy - Hà Nội.

 

Nếu bạn cần trợ giúp trong việc tìm hiểu và các vấn đề chung liên quan đến việc học tiếng trung - Hãy truy cập website chính thức của trung tâm Tiếng Trung Tiengtrung.vn  với địa chỉ:

  • Tiengtrung.vn:             http://tiengtrung.vn


tại đây, chúng tôi cập nhật thường xuyên các bài học, tài liệu bằng video, hình ảnh hỗ trợ bạn học tiếng Trung hiệu quả nhất.


 Chúc các bạn học tốt tiếng Trung!
 
Bài giảng được biên soạn bởi thầy Phạm Dương Châu - CEO trung tâm Tiếng Trung Tiengtrung.vn.

Vui lòng ghi rõ nguồn khi  bạn chia sẻ các bài soạn tại website: tiengtrung.vn
---------------------------------------------------

Tư vấn hỗ trợ miễn phí 24/7!
Your name
Your email
Friend's email
Mail Subject
Content
Bình luận Facebook
Đăng ký học thử MIỄN PHÍ
(Chương trình dành riêng cho các bạn muốn cải thiện trình độ NGHE và NÓI tiếng Trung của mình)
Gửi đăng ký
Gọi ngay Hotline để đăng ký nhanh hơn 09.4400.4400