Hôm nay, Trung tâm tiếng Trung tiengtrung.vn - địa chỉ học tiếng trung ở hà nội xin tiếp tục đồng hành với các bạn trong bài viết tổng hợp đầy đủ kiến thức về lượng từ trong tiếng Trung - Định nghĩa lượng từ trong tiếng trung và phân loại lượng từ
Lượng từ trong tiếng Trung
Tải file Word và PDF bài học về lượng từ tại cuối bài
I. Định nghĩa về lượng từ:
Lượng từ là loại từ biểu thị đơn vị của người, sự vật hoặc đơn vị của động tác hành vi.
Ví dụ:
“一本书” - “Yī běn shū”
“去一次” - “Qù yīcì”
II. Phân loại lượng từ
Có ba loại lượng từ:
1. Danh lượng từ :
Danh lượng từ dùng để biểu thị đơn vị số lượng của người hoặc sự vật.
Cấu trúc tổng quát danh lượng từ:
số lượng / 这/ 那 + lượng từ+ Danh từ
Có 4 loại là:
a. Danh lượng từ chuyên dụng:只 (zhī)、件 (jiàn)、点 (diǎn)、些(xiē)、个 (ge)、本 (běn)...
Dùng để chỉ những lượng từ có quan hệ lựa chọn với 1 số danh từ nào đó.Tức là 1 số danh từ nào đó chỉ có thể dùng 1 hoặc 1 số lượng từ chuyên dùng nhất định, những lượng từ này được gọi là lượng từ chuyên dụng.Ví dụ:
*一个词典 一本词典 *
Yīgè cídiǎn yī běn cídiǎn
*一只吗 一匹马 *
Yī zhǐ ma yī pǐ mǎ
*一头鱼 一条鱼 *
Yītóu yú yītiáo yú
b.Danh lượng từ tạm thời: 一笔钱 (một món tiền)、两碗饭 (hai bát cơm)、一杯酒 (một ly rượu)...
Là chỉ 1 số danh từ nào đó tạm thời đứng ở vị trí của lượng từ được dùng làm đơn vị số lượng.Ví dụ:
端来一盘(子)饺子/拿来一瓶(子)酱油
Duān lái yī pán (zi) jiǎozi/ná lái yī píng (zi) jiàngyóu
坐了一层子人/摆了一床东西
Zuòle yī céng zi rén/bǎile yī chuáng dōngxi
Hình thức này thường biểu đạt số lượng của chỗ nào đó chứa đựng những vật nào đó.Sự khác biệt của 2 ví dụ nêu trên cơ bản ở 2 điểm:
- Số từ trong ví dụ 1 có thể là số bất kì , còn ví dụ 2 thường chỉ có thể là “一”
- Ví dụ 2 có ý nhấn mạnh số lượng nhiều còn ví dụ 1 thì không có
c.Danh lượng từ đo lường
Chủ yếu là chỉ các đơn vị đo lường.Như 公斤-(cân),尺-(Thước),亩-(Mẫu),度-(Độ)…
d. Danh lượng từ thông dụng
Chủ yếu chỉ các lượng từ dùng thích hợp đối với đa số danh từ.Gồm 4 từ 种、类、些、点.Lượng từ “个” tuy vốn có phạm vi sử dụng rộng hơn so với các danh lượng từ chuyên dụng khác nhưng theo sự phát triển của ngôn ngữ lượng từ này càng ngày càng có xu hướng thông dụng hóa, danh từ có thể kết hợp với lượng từ này ngày càng nhiều, dùng “个” còn có quan hệ với người sử dụng, ví dụ lượng từ của “电视” phải là “台” nhưng đối với người bán tivi trên thị trường mà nói, vì mỗi ngày họ phải nhập vào bán ra rất nhiều tivi, anh ta có thể không dùng “台” mà dùng “个”.Dù là như vậy, vẫn có nhiều danh từ chỉ có thể dùng lượng từ chuyên dụng của nó mà không thể dùng “个” thay thế.Ví dụ “电影” có thể không nói “一部电影” mà nói “一个电影”, nhưng “纸” dù trong bất cứ trường hợp nào cũng không thể nói “一个纸”
2. Động lượng từ :
Động lượng từ biểu thị đơn vị của động tác, hành vi. Ví dụ các từ “次”、“下(儿)”……
Có hai loại:
a. Động lượng từ chuyên dùng: Gồm:
次、回、遍、趟、下(儿)、顿,番
Cì, huí, biàn, tàng, xià (er), dùn, fān/
Ý nghĩa biểu đạt của các động lượng từ tiếng Trung này khác nhau, khả năng kết hợp với động từ cũng khác nhau.Ví dụ:“次” và “下(儿)” khả năng kết hợp với động từ tương đối mạnh (tức là đa số động từ đều có thể kết hợp với 2 từ này), còn “趟” chỉ có thể kết hợp với 1 số động từ như “去”、“走”、“跑”…
下 (Xià: tiếng, cái); 回 (Huí: lần, hồi);
次 (Cì: lần); 趟 (Tàng: lần, chuyến);
遍 (Biàn: lần, lượt); 阵 (Zhèn: trận);
番 (Fān: lần, hồi, lượt); 顿 (Dùn: bữa, trận)
b. Động lượng từ công cụ:
Dùng để chỉ các trường hợp sau:
他踢了我一脚。
Tā tīle wǒ yī jiǎo.
我打了他一巴掌。
Wǒ dǎle tā yī bāzhang.
老师瞪了一眼。
Lǎoshī dèngle yīyǎn.
“脚” là công cụ của “踢”,“巴掌” là công cụ của “打”,“眼” là công cụ của “瞪”.Những từ như thế này tạm thời dùng để biểu thị số lượng của động tác.Nếu tách rời khỏi những ngữ cảnh ngôn ngữ này chúng chỉ là các danh từ thông thường.Cũng có thể gọi loại động lượng từ này là động lượng từ tạm thời
Ví dụ:
看一眼 (nhìn một cái)
踢一脚 (đá một cái)
添一勺 (thêm một muỗng)
切一刀(cắt một nhát)
3. Lượng từ ghép :( Lượng từ phức hợp)
3.1. Lượng từ ghép là lượng từ do hai lượng từ biểu thị đơn vị khác nhau kết hợp tạo thành.
Ví dụ: 人次 (lượt người);
吨公里 (tấn cây số);
秒立方米 (m3/ giây)
Trong tiếng Trung tồn tại hiện tượng ngôn ngữ sau:
5年来飞行1883小时,出动飞机1462架次。
1883 Niánlái fēixíng 5 xiǎoshí, chūdòng fēijī jiàcì 1462.
市儿童医院门诊量近日已突破5000人次。
Shì értóng yīyuàn ménzhěn liàng jìnrì yǐ túpò réncì 5000.
Các từ “架次”、“人次” trong 2 ví dụ trên đã kết hợp với danh từ “架”、“人” với động lượng từ “次” lại với nhau, cùng dùng để làm đơn vị tính toán mang tính đặc thù, đây chính là lượng từ phức hợp.Sau đây sẽ lấy “架次” làm ví dụ để nói rõ thêm về ý nghĩa đặc thù mà lượng từ phức hợp biểu đạt
1架次=1架飞机飞行1次 1 Jiàcì = 1 jià fēijī fēixíng 1 cì
10架次=1架飞机飞行10次 10 Jiàcì = 1 jià fēijī fēixíng 10 cì
或者2架飞机,每架飞行5次 Huòzhě 2 jià fēijī, měi jià fēixíng 5 cì
或者3架飞机,每架飞行2次,另外2架各飞行4次 Huòzhě 3 jià fēijī, měi jià fēixíng 2 cì, lìngwài 2 jià gè fēixíng 4 cì
或者5架飞机,每架飞行2次 Huòzhě 5 jià fēijī, měi jià fēixíng 2 cì
或者……
Vì vậy khi chúng ta nhìn thấy “10架次” không thể cho rằng số lượng máy bay là 10 chiếc được.Chú ý sự khác nhau của 2 câu tiếng Trung sau:
飞机一共飞了20架。 Fēijī yīgòng fēile 20 jià.
飞机一共飞了20架次。Fēijī yīgòng fēile 20 jiàcì.
Ý nghĩa của 2 câu hoàn toàn khác nhau.
Lượng từ phức hợp thường dùng về hình thức cấu tạo tuy là “Danh lượng từ + động lượng từ ” nhưng cần lưu ý, danh lượng từ tương đối mở, tức là đa số danh lượng từ đều có thể dùng để tạo thành lượng từ phức hợp, còn động lượng từ chỉ có “次” là thường dùng nhất để tạo thành lượng từ phức hợp.Dưới đây xin nêu ra 1 số lượng từ phức hợp:
班次、人次、件次、卷次、列次、艘次、部次、架次、批次、户次、辆次、台次
Bāncì, réncì, jiàn cì, juàn cì, liè cì, sōu cì, bù cì, jiàcì, pī cì, hù cì, liàng cì, tái cì
Lượng từ phức hợp về cách dùng vừa khác với danh lượng từ thường, vừa khác với động lượng từ thường. Có các đặc điểm sau:
3.2 Đặc điểm ngữ pháp của lượng từ :
a. Lượng từ ghép không thể lặp lại còn đa số danh lượng từ và động lượng từ đều có thể lặp lại. Sau khi lặp lại biểu thị ý nghĩa “từng ... một” hoặc “mỗi một ... đều”
Ví dụ: 这些书,本本我都看过。(Zhè xiē shū, běnběn wǒ dōu kàn guò.)
Số sách này, tôi đều đọc qua từng quyển một.
个个孩子都很健美。(Gè gè háizi dōu hěn jiànměi.)
Mỗi một em bé đều xinh đẹp và khỏe mạnh.
Số lượng từ cũng có thể lặp lại, biểu thị ý nghĩa theo nhóm “từng ... một”.
Ví dụ: 一包一包的东西 (từng gói đồ)
同学们两个两个地走进礼堂。(Tóngxuémen liǎng ge liǎng ge de zǒu jìn lǐtáng.)
(Học sinh từng hai người một đi vào hội trường.)
Nếu số từ là “一”, “ 一” thứ hai có thể bỏ được.
Ví dụ: 一遍一遍地读 → 一遍遍地读 (đọc từng lượt một)
b. Lượng từ thường kết hợp với số từ tạo thành ngữ số lượng làm các thành phần câu.
- Số từ+ lượng từ phức hợp” chủ yếu dùng làm bổ ngữ.
- Tổ hợp hoàn chỉnh “Số từ+lượng từ phức hợp” rất ít khi dùng trước danh từ ,còn “số từ + lượng từ” thường đứng trước danh từ
- Ví dụ:
去一趟 (đi một chuyến) <làm bổ ngữ>
一脚踢开 (đá một cái văng ra) <làm trạng ngữ>
中越词典,我刚买一本。 <làm tân ngữ>
(Từ điển Trung Việt tôi vừa mua một quyển.)
c. Lượng từ trong tiếng Hán rất phong phú đồng thời mang tính hình tượng rõ rệt. Khi dịch, phải căn cứ vào danh từ để dịch nghĩa lượng từ cho sát.
Ví dụ:
一线希望 (một tia hi vọng)
一个鱼 (một món cá)
一个学生 (một người học sinh)
三个苹果 (ba trái táo)
一个表 (một cái đồng hồ)
两个星期 (hai tuần lễ)
Trong tiếng Hán, sự vật nào kết hợp với lượng từ gì cũng là do ước định mà thành. Ví dụ như cùng là con vật, nhưng mỗi một loại lại có một lượng từ khác nhau. Ví dụ:
一匹马 (một con ngựa)
一头牛 (một con bò/ trâu)
一只狗 (một con chó)
一条(尾)鱼 (một con cá)
一条蛇 (một con rắn)
d.Đại từ chỉ thị “那”、“这” Có thể kết hợp với lượng từ nhưng không thể kết hợp với lượng từ phức hợp.
4. Hình thức lặp lại của lượng từ
Ngoài danh lượng từ đo lường ra, không ít lượng từ có thể dùng hình thức lặp lại.
Ví dụ:
个个、件件、张张 (Danh lượng từ)
Gè gè, jiàn jiàn, zhāng zhāng
次次、趟趟、回回 (Động lượng từ)
Cì cì, tàng tàng, huíhui
Hình thức lặp lại của lượng từ cũng như hình thức lặp lại của các từ loại khác chúng đều thay đổi về lượng mang 1 ý nghĩa mới. Ý nghĩa ngữ pháp của lượng từ lặp lại biểu thị 1 số lượng phiếm chỉ lớn, có thể diễn đạt bằng cấu trúc cụ thể là:
“每+Lượng từ+都……”.
Ví dụ:
这些衣服件件都是那么的漂亮....(每件都漂亮。)
Zhèxiē yīfú jiàn jiàn dōu shì nàme de piàoliang. (Měi jiàn dōu piàoliang.)
Những bộ quần áo này đều rất đẹp
他钓鱼水平很高,趟趟都有收获。(每趟都有收获。)
Tā diàoyú shuǐpíng hěn gāo, tàng tàng dōu yǒu shōuhuò. (Měi tàng dōu yǒu shōuhuò.)
Trình độ câu cá của anh ta rất cao, lần nào đi cũng câu được cá
Lượng từ lặp lại còn có hình thức khác là: “一+AA” .
Như “一件件”、“一趟趟”. Hình thức lặp lại này về ý nghĩa ngữ pháp có điểm giống với hình thức lặp lại trên, tuy nhiên cũng có sự khác biệt. Có 3 ý nghĩa:
a. Biểu thị “Từng cái”: cơ bản giống với hình thức lặp lại “AA”.
Ví dụ:
姑娘们出来时,一个个都撅着嘴,耷拉着脑袋。
Gūniángmen chūlái shí, yīgè gè dōu juēzhe zuǐ, dālazhe nǎodai.
小伙子们一个个身强力壮。
Xiǎohuǒzimen yīgè gè shēn qiánglì zhuàng.
b.Biểu thị “Từng cái một”: Hình thức lặp lại biểu đạt ý nghĩa này làm trạng ngữ.
Ví dụ:
我们要一件件仔细检查,不要漏掉。
Wǒmen yào yī jiàn jiàn zǐxì jiǎnchá, bùyào lòu diào.
汉语水平总是要一步步提高嘛,怎么可能几天就学会呢。
Hànyǔ shuǐpíng zǒng shì yào yībù bù tígāo ma, zěnme kěnéng jǐ tiān jiù xuéhuì ne.
Các từ “一件件”、“一步步” có thể đổi thành “逐件”、“逐步”, mà ý nghĩa vẫn không đổi.
c.Biểu thị “Nhiều”
Ví dụ:
*他一次次给我打电话。
Tā yīcì cì gěi wǒ dǎ diànhuà.
北京这些年建起了一座座高楼大厦,修起了二条条宽敞漂亮的道路。
Běijīng zhèxiē nián jiàn qǐle yīzuò zuò gāolóu dàshà, xiū qǐle èrtiáo tiáo kuānchang piàoliang de dàolù.
5. Số từ + tính từ + lượng từ
Số từ và lượng từ thường trực tiếp kết hợp với nhau, cùng bổ nghĩa cho danh từ về số lượng. Nhưng có lúc trong tiếng Hán giữa số từ và lượng từ có thể xen vào 1 tính từ, trở thành hình thức diễn đạt “Số từ + tính từ + lượng từ”.
Ví dụ:
他手里提着一大包东西。
Tā shǒu lǐ tízhe yī dà bāo dōngxi.
老师手里抱着一厚本词典。
Lǎoshī shǒu lǐ bàozhe yī hòu běn cídiǎn
Tác dụng diễn đạt của hình thức kết cấu này là nhấn mạnh đối với sự to nhỏ của số lượng, hàm chứa ý nghĩa thổi phồng nhất định. Khi dùng cần lưu ý các điểm sau:
(1) Nếu lượng từ là danh lượng từ tạm thời, thường dễ dàng xen vào 1 tính từ hơn. Ví dụ:
我喝了一大瓶子汽水儿。
Wǒ hēle yī dà píng zǐ qìshuǐ er.
晚上他吃了一大碗饭。
Wǎnshàng tā chīle yī dà wǎn fàn.
(2) Nếu lượng từ là danh lượng từ chuyên dụng thường chịu sự hạn chế tương đối lớn, cần phải chú trọng khi dùng. Ví dụ:
他控着一大件行李。
Tā kòngzhe yī dà jiàn xínglǐ.
*她穿着一大件衣服。
Tā chuānzhuó yī dà jiàn yīfú.
(3) Số tính từ xen vào giữa rất có hạn, chủ yếu gồm ít tính từ đơn âm tiết như :“大、小、厚、薄,长”…
Dà, xiǎo, hòu, báo, zhǎng
* Một số lượng từ chuyên dùng và mượn dùng:
把 bǎ - Dùng cho những vật có cán: cái, chiếc
一把刀 (một con dao)、一把伞 (một chiếc ô)
- Dùng cho vật cầm vừa trong nắm tay: nắm, vốc
一把米 (một nắm gạo)、一把花(một nắm hoa)
- Dùng cho một số sự vật trừu tượng (tuổi tác, sức lực...)
一把年纪(một chút tuổi),一把力气(một chút sức)
- Dùng cho những động tác của tay
帮他一把(giúp anh ta một tay)
般 bān Loại, kiểu: 这般人 (loại người này)
班 bān - Dùng cho nhóm người: tốp, nhóm, lớp
这班学生 (tốp học sinh này)
- Dùng cho những phương tiện giao thông vận tải chạy theo giờ cố định: chuyến
一班飞机(1 chuyến máy bay),头班车(chuyến xe đầu)
版 bǎn Bản (in), trang (báo)
第一版 (bản in lần đầu)、头版新闻 (tin tức trang đầu)
瓣 bàn Dùng cho những phần tách được nhánh của hoa, quả, củ: cánh, múi,
tép...
一瓣儿橘子(một múi quýt)、两瓣儿蒜 (hai tép tỏi)、三瓣儿花 (ba cánh hoa)
帮 bāng Dùng cho nhóm người: tốp, nhóm, bọn, lũ
一帮人(một nhóm người)、一帮强盗(một băng cướp)
包 bāo Bao, túi, gói, bọc...
一包烟(một gói thuốc lá)、一包糖(một bịch đường)、一包大米 (một bao gạo)
本 běn Dùng cho sách vở: cuốn, quyển, tập
一本词典(một cuốn từ điển)、一本书(một quyển sách)
笔 bǐ - Dùng cho món tiền hoặc có liên quan đến món tiền: món, khoản, vụ
一笔钱 (một khoản tiền)、一笔债 (một món nợ)、 一笔买卖(một vụ làm ăn)
- Dùng cho nghệ thuật thư họa: ngón, kiểu
一笔好字 (một kiểu chữ đẹp)
遍 biàn Toàn bộ quá trình của một động tác từ lúc bắt đầu đến lúc kết thúc: lần,
lượt
看一遍 (xem một lần)、问了三遍(đã hỏi ba lượt)
柄 bǐng Dùng cho một số vật có cán: cái, chiếc
一柄刀 (một con dao)
拨 bō Dùng cho người hoặc vật thành nhóm: tốp, toán, nhóm
一拨学生 (một tốp học sinh)、货分两拨儿运 (hàng hóa chia thành hai nhóm để vận chuyển)
步 bù - Dùng cho khoảng cách giữa hai chân lúc đi: bước
相隔三步 (cách nhau ba bước)
- Trình tự tiến hành: bước, nước
下一步 (bước kế tiếp)、一步棋 (một nước cờ)
部 bù - Dùng cho sách vở, phim ảnh: bộ
一部词典 (một bộ từ điển)、一部电影 (một bộ phim)
- Dùng cho máy móc, xe cộ: bộ, cỗ, chiếc
一部汽车 (một chiếc ô tô)、一部电话 (một máy điện thoại)
餐 cān Bữa (ăn)
三餐饭 (ba bữa cơm)
册 cè Dùng cho sách: tập, quyển (“本” và “册” đều là lượng từ dùng cho sách, nhưng “册” thường dùng để nhấn mạnh một quyển sách trong một bộ sách)
一册工具书 (một tập sách công cụ)、第一册 (tập một quyển một)
层 céng - Dùng cho những vật chồng chất lên nhau: tầng, lớp
三层楼 (ba tầng lầu)、一层玻璃 (một lớp kính)
- Dùng cho những vật bám trên bề mặt vật thể: lớp
一层灰 (một lớp bụi)、一层皮 (một lớp da)
场 cháng Dùng cho quá trình của sự việc: trận, cơn, cuộc
一场雨 (một cơn mưa)、一场大病 (một trận bệnh nặng)、一场战争 (một cuộc chiến)、哭一场 (khóc một trận)
场 chǎng Dùng cho hoạt động thể thao, giải trí: trận, buổi
一场球 (một trận bóng)、一场电影 (một buổi chiếu phim)
重 chóng Dùng cho sự vật lặp lại, chồng chất: tầng, lớp, đợt
万重山 (muôn lớp núi)、一重一重的困难 (từng đợt từng đợt khó khăn)、三重意思 (ba tầng ý nghĩa)
出 chū Dùng cho kịch, tuồng: vở
一出喜剧 (một vở hài kịch)
处 chù Dùng cho nơi chốn: nơi, chỗ
三处住所 (ba nơi ở)、三处错误 (ba chỗ sai)
串 chuàn - Dùng cho những vật nối liền: chùm, chuỗi, xâu
一串葡萄 (một chùm nho)、一串钥匙 (một xâu chìa khóa)、一串珠子 (một chuỗi ngọc)
- Dùng cho sự vật trừu tượng hoặc những động tác liên tục: chuỗi, tràng
一串问题 (một chuỗi vấn đề)、一串笑声 (một tràng cười)
床 chuáng Dùng cho chăn đệm: tấm, cái, chiếc
两床被子 (hai tấm chăn)、一床席 (một chiếc chiếu)
次 cì - Dùng cho những sư việc xuất hiện nhiều lần: lần
第一次 (lần đầu tiên)、上次 (lần trước)、见过两次面 (từng gặp mặt hai lần)
- Dùng cho những sự việc có thể xuất hiện lặp lại
一次教训 (một bài học)、一次机会 (một cơ hội)
簇 cù Dùng cho những vật tụ lại thành đống hoặc thành nắm: bó, khóm
一簇鲜花 (một bó/ khóm hoa tươi)
撮 cuō - Dùng cho những vật có thể dùng đầu ngón tay nhón lấy, số lượng rất nhỏ: nhúm
一撮土 (một nhúm đất)
- Dùng cho sự vật hoặc người xấu (rất ít): tốp, nhúm
一小撮流氓 (một tốp lưu manh nhỏ)
打 dá tá (12 chiếc)
一打铅笔 (một tá bút chì)
沓 dá(r) Dùng cho những tờ giấy chồng lên nhau hoặc những vật mỏng khác: xấp, chồng
一沓信纸 (một xấp giấy viết thư)、一沓报纸 (một chồng báo)、一沓钱 (một xấp tiền)
袋 dài Dùng cho vật đựng trong túi: túi, bao, bịch, gói
一袋大米 (một bao gạo)、一袋洗衣粉 (một bịch bột giặt)、两小袋药 (hai gói thuốc nhỏ)
担 dàn Dùng cho những vật thành gánh: gánh
一担柴 (một gánh củi)、一担水 (một gánh nước)
道 dào - Dùng cho sông và những vật có dạng dài hẹp: dòng, vệt, vết, nếp...
一道河流 (một dòng sông)、一道伤疤 (một vết sẹo) 、几道皱纹 (mấy nếp nhăn)
- Dùng cho cửa, tường: bức ...
一道墙 (một bức tường)、两道门 (hai cổng)
- Dùng cho mệnh lệnh, câu hỏi: câu ...
十道题 (mười câu hỏi)、一道命令 (một mệnh lệnh)
- Dùng cho các món ăn trong một bữa ăn, các giai đoạn trong một thủ tục: món, lần ...
四道菜 (bốn món ăn)、一道手续 (một thủ tục)
滴 dī Dùng cho số lượng chất lỏng nhỏ xuống: giọt, hạt
一滴汗 (một giọt mồ hôi)、几滴雨 (mấy hạt mưa)
点 diǎn - Biểu thị số lượng ít (có thể thêm âm uốn lưỡi “儿”): ít, chút
一点东西 (một ít đồ)、一点亮光 (một chút ánh sáng)
- Biểu thị sự việc, điều mục (không thể thêm âm uốn lưỡi “儿”):
两点看法 (hai quan điểm)、三点错误 (ba lỗi sai)
- Dùng cho thời gian: giờ
八点钟 (8 giờ)、三点五分 (3 giờ 15 phút)
叠 dié Dùng cho những vật xếp lớp hoặc gấp lại: xấp, chồng
一叠纸 (một xấp giấy)、一叠衣服 (một chồng quần áo)
顶 dǐng Dùng cho những vật có chóp, có nóc (như mũ, màn...): cái, chiếc
一顶帽子 (một cái mũ)、一顶帐子 (một cái màn)
锭 dìng Dùng cho vật hình thỏi: thỏi
一锭银子 (một thỏi bạc)、两锭墨 (hai thỏi mực)
栋 dòng Dùng cho nhà cửa: ngôi, tòa
一栋楼 (một tòa lầu)、一栋房子 (một ngôi nhà)
堵 dǔ Dùng cho tường: bức
一堵墙 (một bức tường)
段 duàn - Dùng cho vài bộ phận do vật có dạng dài phân thành: đoạn, khúc
一段木头 (một khúc gỗ)、一段铁路 (một đoạn đường sắt)
- Biểu thị một khoảng cách nhất định: đoạn, khoảng, quãng, chặng
一段时间 (một quãng thời gian)、一段路程 (một chặng lộ trình)
- Biểu thị một phần của sự vật: đoạn
一段文章 (một đoạn văn)、一段历史 (một đoạn lịch sử)
堆 duī Dùng cho vật thành đống hoặc người thành nhóm: đống, đám
一堆土 (một đống đất)、一堆人 (một đám người)、一堆衣服 (một đống quần áo)
队 duì Dùng cho người hoặc động vật xếp thành hàng ngũ: đội, đoàn
一队学生 (một đội học sinh)、一队骆驼 (một đoàn lạc đà)、一队人马 (một đoàn người ngựa)
对 duì Biểu thị người hoặc vật thành đôi: đôi, cặp
一对夫妻 (một cặp vợ chồng)、一对耳环 (một đôi bông tai)、一对眼睛 (một đôi mắt)
顿 dùn - Dùng cho số lần ăn: bữa
三顿饭 (ba bữa cơm)
- Dùng cho số lần trách móc, mắng nhiếc, khuyên bảo: trận
打一顿 (đánh một trận)、骂一顿 (mắng một trận)
朵 duǒ Dùng cho đóa hoa và đám mây hoặc những vật giống chúng: đóa, áng,
đám
一朵鲜花 (một đóa hoa tươi)、几朵白云 (mấy đám mây trắng)、无数朵水花 (vô số bọt nước)
发 fā Dùng cho số đạn dược của vũ khí: phát
一发子弹 (một phát đạn)
番 fān - Dùng cho số lần của động tác (tương đương “回”, “次”)
重新解释一番 (giải thích lại một lần)
- Dùng cho loại sự vật (tương đương “种”)
一番和平景象 (một cảnh tượng hòa bình)、这番好意 (ý tốt này)
方 fāng Thường dùng cho vật hình vuông: chiếc, cái
一方砚台 (một cái nghiên) 、一方腊肉 (một tảng thịt muối)
份 fèn - Bộ phận của một chỉnh thể: phần
一份遗产 (một phần di sản)
- Chỉnh thể do những bộ phận khác nhau hợp thành: phần, suất
一份套餐 (một suất cơm phần)
- Chỉ báo chí, văn kiện...: tờ
一份报纸 (một tờ báo)
- Chỉ sự vật trừu tượng như tư tưởng, tình cảm: niềm, nỗi
一份悲哀 (một nỗi buồn)、一份喜悦 (một niềm vui)
封 fēng Dùng cho những vật đã được niêm lại: bức, phong, lá
一封信 (một phong thư)、两封电报 (hai bức điện tín)
峰 fēng Dùng cho lạc đà: con
一峰骆驼 (một con lạc đà)
幅 fú Dùng cho vải, tác phẩm nhiếp ảnh, hội họa, sản phẩm thêu, lá cờ: tấm,
bức
一幅布 (một tấm vải)、一幅山水画 (một bức tranh sơn thủy) 、一幅人物肖像(một bức chân dung nhân vật)
副 fù - Dùng cho những vật thành đôi, thành bộ: đôi, bộ
一副手套 (một đôi găng tay)、一副耳环 (một đôi bông tai) 、一副象棋(một bộ cờ tướng)
- Dùng cho gương mặt: vẻ, bộ, gương
一副可怜相 (một vẻ đáng thương)、一副笑脸 (một gương mặt tươi cười)
服 fù Dùng cho thuốc bắc: thang
一服汤药 (một thang thuốc)
杆 gǎn Dùng cho những vật có cán: cây, cái
一杆笔 (một cây bút) 、两杆秤 (hai cái cân)、一杆枪 (một khẩu súng)
个 gè Đây là lượng từ được dùng rộng rãi nhất, chủ yếu dùng cho những danh từ không có lượng từ chuyên dùng, có một số danh từ ngoài lượng từ chuyên dùng ra cũng có thể dùng “个”.
- Dùng cho người: người, đứa
一个人 (một người)、两个孩子 (hai đứa trẻ)
- Dùng cho một số bộ phận của người và động vật: cái
一个鼻子 (một cái mũi)、一个耳朵 (một cái tai)
- Dùng cho trái cây: trái, quả
一个苹果 (một trái táo)、一个橘子 (một quả quít)
- Dùng cho hành tinh:
一个月亮 (một mặt trăng)、一个太阳 (một mặt trời)
- Dùng cho sông hồ, biển cả: 一个湖 (một cái hồ)
- Dùng cho sự kiện, động tác:
一个事件 (một sự kiện) 、一个动作 (một động tác)
- Dùng cho ngày tháng, thời gian:
一个小时 (một tiếng đồng hồ)、两个月 (hai tháng)
- Dùng cho thực phẩm: cái, ổ...
一个面包 (một ổ bánh mì)、一个蛋糕 (một cái bánh ga tô)
- Dùng cho vật dụng: cái, chiếc ...
一个碗 (một cái chén)、一个枕头 (một cái gối)
- Dùng cho cơ cấu, tổ chức:
一个办公室 (một văn phòng)、一个医院 (một bệnh viện)
- Dùng cho hội nghị: cuộc
一个会 (một cuộc họp) 、一个讨论会 (một cuộc hội thảo)
- Dùng cho danh từ trừu tượng như lý tưởng, cách nhìn ...
一个理想 (một lý tưởng)、一个意见 (một ý kiến)
- Dùng cho thể văn:
两个故事 (hai câu chuyện) 、一个笑话 (một câu chuyện cười)
- Dùng cho từ ngữ:
一个字 (một chữ)、一个词 (một từ)、一个句子 (một câu)
根 gēn - Dùng cho các loại rau củ có kèm theo rễ: cọng, củ
一根大葱 (một cọng hành) 、几根胡萝卜(mấy củ cà rốt)
- Dùng cho các loại lông tóc: sợi, cọng
几根头发 (mấy sợi tóc)、一根胡须 (một sợi râu)
- Dùng cho những vật có dạng dài: chiếc, cây, thanh
一根原本 (một thanh gỗ thô)
- Dùng cho những vật có dạng dài mảnh: sợi, que
一根绳子 (một sợi dây thừng)、一根火柴 (một que diêm)
股 gǔ - Dùng cho những vật thành vệt dài: dòng, con
一股泉水 (một dòng suối)、两股道 (hai con đường)
- Dùng cho thể khí, mùi hương, sức lực: luồng
一股香味儿 (một luồng hương thơm) 、一股冷风(một luồng gió lạnh)
- Dùng cho nhóm người: tốp
一股土匪 (một tốp thổ phỉ)、一股难民 (một tốp dân tỵ nạn)
挂 guà - Dùng cho những vật thành chuỗi hoặc thành bộ có thể treo lên: dây, chuỗi, tràng:一挂鞭炮 (một dây pháo)
- Dùng cho xe do súc vật kéo: 一挂大车 (một chiếc xe bò)
管 guǎn Dùng cho những vật hình ống tròn dài: ống, tuýp
一管牙膏 (một ống/ tuýp kem đánh răng)
行 háng Dùng cho người hoặc vật xếp thành hàng: hàng, dòng
两行人 (hai hàng người) 、一行树 (một hàng cây)、两行眼泪 (hai hàng nước mắt) 、一行诗 (một dòng thơ)
回 huí - Dùng cho hành vi, động tác (tương đương “次”): lần
一回又一回地劝他 (khuyên anh ta hết lần này đến lần khác)
- Dùng cho sự việc (tương đương “件”, “种”): loại
有那么一回事 (có việc như thế)
- Chương hồi của tiểu thuyết: hồi
《红楼梦》第五回 (hồi thứ 5 “Hồng Lâu Mộng”)
伙 huǒ Dùng cho nhóm người: lũ, bọn, nhóm, tốp
一伙商人 (một nhóm thương nhân)、一伙强盗 (một băng cướp)
级 jí Dùng cho thềm, thang lầu, tầng tháp: bậc
十五级台阶 (mười lăm bậc thềm)
记 jì Dùng cho động tác (thường là mạnh mẽ): cái, cú
一记耳光 (một cái bạt tai)、一记劲射 (một cú sút mạnh)
剂 jì Dùng cho thuốc bắc: thang, liều
一剂中药 (một thang thuốc bắc)
家 jiā Dùng cho nhà, cửa tiệm, doanh nghiệp
五家人家 (năm nhà dân)、一家商店 (một cửa hàng)、两家银行 (hai ngân hàng)
架 jià - Dùng cho những vật có giá đỡ hoặc có máy móc: cỗ, chiếc
一架机器 (một cỗ máy) 、一架飞机 (một chiếc máy bay)
- Trong văn ngôn dùng cho núi (giống như “座”): ngọn
两架山 (hai ngọn núi)
间 jiān Dùng cho nhà cửa, phòng ốc: gian, căn
一间卧室 (một gian phòng ngủ)、几间草房 (mấy túp lều tranh)
件 jiàn - Dùng cho quần áo (chỉ chung hoặc chỉ áo): chiếc, cái
两件衬衫 (hai chiếc áo sơ mi) 、一件衣服 (một bộ quần áo)
- Dùng cho văn kiện, vụ án
一件刑事案件 (một vụ án hình sự) 、一件特急件 (một văn kiện tối khẩn)
- Dùng cho một số sự vật cá thể
一件礼物 (một món quà)、一件武器 (một vũ khí)
- Dùng cho sự vật trừu tượng
一件小事 (một chuyện nhỏ)
节 jié Dùng cho những sự vật phân đoạn: đốt, toa, tiết, đoạn
几节竹子 (mấy đốt tre)、三节骨头 (ba đốt xương)、五节车厢 (năm toa tàu)
截 jié Dùng cho đoạn sự vật được cắt ra: đoạn, khúc
一截木头 (một khúc gỗ)、一节截铁丝 (một đoạn dây thép)
届 jiè Dùng cho các hội nghị định kỳ hoặc các cấp lớp tốt nghiệp: khóa, lần, kỳ
第一届毕业生 (sinh viên tốt nghiệp khóa 1)、上届运动会 (hội thao kỳ trước)
局 jú Dùng cho đánh cờ hoặc các môn thi đấu khác: ván, trận, hiệp
第一局 (ván thứ nhất)、五局三胜 (năm hiệp thắng ba)
句 jù Dùng cho đơn vị ngôn ngữ: câu, lời
几句诗 (mấy câu thơ)、一句老实话 (một lời nói thật)
具 jù Dùng cho một số sự vật chỉnh thể: cỗ, chiếc
一具棺材 (một cỗ quan tài) 、一具尸体 (một thi thể)
卷 juǎn Dùng cho những vật thành cuộn: cuộn
一卷纸 (một cuộn giấy) 、一卷电线(một cuộn dây điện)
卷 juàn Dùng cho sách vở: quyển
第一卷 (quyển một)、读万卷书 (đọc vạn quyển sách)
棵 kē Dùng cho thực vật: cây
几棵柳树 (mấy cây liễu) 、一棵小草 (một cọng cỏ)、一棵树 (một cái cây)
颗 kē Dùng cho những vật hình tròn hoặc dạng hạt: hạt, hòn, viên ...
几颗珍珠 (mấy viên ngọc trai)、几颗沙子 (mấy hạt cát)、一颗牙齿 (một cái răng) 、几颗星星 (mấy ngôi sao)、一颗心 (một trái tim)
口 kǒu - Dùng cho người hoặc một số gia súc: người, con
全家三口人 (cả nhà ba người)、三口猪 (ba con heo)
- Dùng cho những đồ dùng có miệng hoặc có lưỡi:
一口井 (một miệng giếng)、一口刀 (một lưỡi dao)、一口皮箱 (một cái va li da)
- Dùng cho những động tác hoặc sự vật có liên quan đến miệng:
一口好牙 (một hàm răng tốt)、吸了一口气 (hít một hơi)
块 kuài Dùng cho những vật hình khối hoặc hình phiến: cục, mảnh, miếng
一块香皂 (một cục xà bông)、几块布 (mấy mảnh vải)、一块蛋糕 (một miếng bánh ga tô)
捆 kǔn Dùng cho những vật được bó lại: bó
几捆报纸 (mấy bó báo)、一捆柴 (một bó củi)
类 lèi Dùng cho chủng loại hoặc đẳng cấp của con người hoặc sự vật: loại
这类人(loại người này)、三类物品 (ba loại vật phẩm)
粒 lì Dùng cho những vật hình tròn nhỏ: hạt, viên
一粒米 (một hạt gạo)、一粒黄豆 (một hạt đậu nành)、一粒盐 (một hạt muối)
辆 liàng Dùng cho xe cộ: chiếc, cỗ
一辆自行车 (một chiếc xe đạp)、一辆汽车 (một chiếc ô tô)
列 liè Dùng cho xe lửa hoặc người và vật xếp thành hàng: đoàn, hàng
一列火车 (một đoàn tàu hỏa)、一列树 (một hàng cây)
领 lǐng Dùng cho áo, áo dài, chiếu: chiếc, cái
一领席 (một chiếc chiếu)、一领道袍 (một chiếc đạo bào)
令 lǐng Đơn vị tính tờ giấy (500 tờ): ram
一令纸 (một ram giấy)
流 liú Dùng cho phẩm cấp của người hoặc sự vật: loại, hạng
三流演员 (diễn viên hạng ba)
绺 liǔ Dùng cho những vật dạng sợi mảnh như tơ, lông, tóc, râu..tụ lại với nhau: lọn, búi, túm, nắm...
一绺头发 (một lọn tóc)、一绺毛线 (một búi len)
溜 liù Dùng cho người hoặc vật xếp thành hàng: hàng, dãy
一溜房子 (một dãy nhà)
缕 lǚ Dùng cho những vật thành bó mảnh hoặc những sự vật trừu tượng: lọn, làn, luồng
几缕炊烟 (mấy làn khói bếp)、一缕香气 (một làn hương thơm)
轮 lún - Dùng cho những vật hình tròn như mặt trời, mặt trăng: vầng
一轮明月(một vầng trăng sáng)
- Dùng cho những sự vật hoặc động tác tuần hoàn: vòng
三轮会谈 (một vòng hội đàm)
摞 luò Dùng cho những vật xếp chồng lên nhau: chồng, xấp
几摞书 (mấy chồng sách)、一摞碗 (một chồng bát)
枚 méi Dùng cho tiền xu, huy chương nhỏ: đồng, tấm
一枚硬币 (một đồng tiền xu)、一枚微章 (một tấm huy chương)
门 mén - Dùng cho chủng loại kỹ thuật, khoa học, môn học: môn
五门课 (năm môn học)、一门科学 (một môn khoa học)
- Dùng cho vũ khí nặng: cỗ
两门大炮 (hai cỗ đại bác)
- Dùng cho thân thích, hôn sự
这门亲事 (việc hôn nhân này)
面 miàn Dùng cho những vật phẳng, dẹp hoặc có thể trải ra: tấm, lá
一面镜子 (một tấm gương)、一面红旗 (một lá cờ đỏ)
名 míng - Dùng cho người có một thân phận nào đó: người
几名学生 (mấy học sinh)
- Dùng cho tên xếp theo thứ tự:
考了第一名 (đậu hạng nhất)
幕 mù Dùng cho kịch, tuồng: màn
第一幕 第一场 (màn một cảnh một)
排 pái Dùng cho người và vật xếp hàng ngang: hàng, dãy
一排房子 (một dãy nhà)、两排椅子 (hai hàng ghế)
盘 pán - Dùng cho những vật đựng trên mâm, đĩa, khay (thường là thức ăn): mâm, đĩa, khay
一盘水果 (một mâm trái cây)、几盘炒菜 (mấy đĩa rau xào)
- Dùng cho những vật hình tròn cuộn lại: cuộn, khoanh
一盘电线 (một cuộn dây điện)、一盘蚊香 (một khoanh nhang muỗi)
- Dùng cho những môn thi đấu như cờ, bóng ...: ván, trận
一盘棋 (một ván vờ)、一盘比赛 (một trận đấu)
泡 pāo Dùng cho phân, nước tiểu: bãi
一泡屎 (một bãi phân)
批 pī Dùng cho hàng hóa số lượng lớn hoặc nhiều người: lô, tốp
一批产品 (một lô sản phẩm)、一批学生 (một tốp học sinh)
匹 pǐ - Dùng cho ngựa, lừa...: con
一匹马 (một con ngựa)、两匹骡子 (hai con la)
- Dùng cho vải hoặc các sản phẩm dệt khác thành cuộn: cuộn, súc
一匹布 (một cuộn vải)、一匹绸子 (một súc lụa)
篇 piān - Dùng cho văn chương, tiểu thuyết: bài, thiên
一篇散文 (một bài tản văn)
- Dùng cho tờ giấy (thêm âm uốn lưỡi “儿”): tờ
一篇儿纸 (một tờ giấy)
片 piàn - Dùng cho những vật phẳng và mỏng: phiến, mảnh, miếng
几片牛肉 (mấy miếng thịt bò)、两片饼干 (hai miếng bánh quy)
- Dùng cho những vật có mặt phẳng (nước, đất ...): bãi, vùng
一片沙滩 (một bãi cát)、一片汪洋 (một vùng nước mênh mông)
Vừa học vừa chơi, giải trí giữa giờ cùng học tiếng trung qua bài hát
- Dùng cho sự vật trừu tượng
一片混乱(một sự hỗn loạn)、一片好心 (một tấm lòng tốt)
期 qī Dùng cho báo chí hoặc các hoạt động có thời gian cố định: kỳ, số, khóa
两期培训班 (hai khóa huấn luyện)、一期杂志 (một kỳ tạp chí)
起 qǐ - Dùng cho sự việc xảy ra (sự kiện, tai nạn, vụ án...): vụ
一起交通事故 (một vụ tai nạn giao thông)、两起民事案件 (hai vụ án dân sự)
- Dùng cho số đông người hoặc hàng hóa số lượng nhiều: tốp, lô
货分三起运出 (hàng hóa chia thành ba lô để vận chuyển)、一起人 (một tốp người)
群 qún Dùng cho người hoặc vật tụ lại với nhau: đám, bầy, đàn
一群人 (một đám người)、一群狼 (một bầy sói)
扇 shàn Dùng cho cửa, cửa sổ hoặc những vật có thể đóng mở: cánh
两扇窗户(hai cánh cửa sổ)
身 shēn Dùng cho quần áo: bộ
两身西服 (hai bộ âu phục)
声 shēng Dùng cho số lần phát ra âm thanh: tiếng
一声怒吼(một tiếng gầm giận dữ)、一声哀叹 (một tiếng than não nề)
首 shǒu Dùng cho thơ, ca khúc: bài
一首诗 (một bài thơ) 、一首民歌 (một bài dân ca)
束 shù Dùng cho những vật được bó lại:
一束鲜花 (một bó hoa tươi)、一束柴 (một bó củi)
双 shuāng Dùng cho những vật thành đôi hoặc một số bộ phận đối xứng trái phải: đôi, cặp
一双眼睛 (một đôi/ cặp mắt)、一双鞋 (một đôi giày)、一双筷子 (một đôi đũa)
丝 sī - Dùng cho những vật cực mảnh: sợi, tia, khe, kẽ
一丝光 (một tia sáng)、一丝缝隙 (một kẽ hở)
- Dùng cho những biểu hiện tình cảm hoặc cách nghĩ tinh tế: vẻ, nét, tia
一丝微笑 (một nét cười)、一丝希望 (một tia hy vọng)
艘 sōu Dùng cho tàu thuyền khá lớn: con, chiếc
一艘船 (một con thuyền)、一艘航空母舰 (một chiếc tàu sân bay)
所 suǒ Dùng cho nhà cửa, trường học: ngôi
一所房子 (một ngôi nhà)、一所学校 (một ngôi trường)
台 tái - Dùng cho máy móc thiết bị: cỗ, cái
一台电视机 (một cái ti vi)
- Dùng cho kịch, tuồng, chương trình biểu diễn...: vở, buổi
一台京剧 (một vở Kinh kịch)、一台晚会 (một buổi dạ hội)
摊 tān Dùng cho chất lỏng thành vũng: vũng
一摊污水 (một vũng nước bẩn)、一摊血 (một vũng máu)
堂 táng Dùng cho những môn học chia tiết: tiết, buổi
上了四堂课 (học bốn tiết)
趟 tàng - Dùng cho số lần đi về: chuyến
去三趟 (đi ba chuyến)
- Dùng cho tàu xe chạy theo thứ tự nhất định: chuyến
这趟火车 (chuyến xe lửa này)
- Dùng cho những vật thành hàng: hàng, dãy
两趟桌子 (hai dãy bàn)
套 tào Dùng cho những vật thành bộ: bộ
一套西服 (một bộ âu phục)
条 tiáo - Dùng cho những vật dài mảnh: dòng, con
一条河 (một dòng sông)、一条路 (một con đường)
- Dùng cho những vật hợp lại thành dạng thuôn dài:
一条香烟 (một cây thuốc thơm)、两条裤子 (hai cái quần)
- Dùng cho những vật có liên quan đến cơ thể con người
一条心 (một trái tim)、两条人命 (hai mạng người)
- Dùng cho một số động thực vật có dạng dài: con, quả, trái
一条鱼 (một con cá)、三条黄瓜 (ba quả dưa chuột)
贴 tiē Dùng cho cao dán: lá
一贴膏药(một lá cao dán)
挺 tǐng Dùng cho súng máy: cây, khẩu
一挺机枪 (một khẩu súng máy)
通 tōng Dùng cho văn thư: bản, tờ...
一通手书 (một lá thư tay)、一通报告 (một bản báo cáo)
筒 tǒng Dùng cho những vật dạng ống: ống
一筒牙膏 (một ống kem đánh răng)、一筒鞋油 (một ống xi đánh giày)
桶 tǒng Dùng cho vật đựng trong thùng: thùng
一桶水 (một thùng nước)、一桶啤酒 (một thùng bia)
通 tòng Dùng cho động tác, ngôn ngữ: trận, hồi
三通鼓 (ba hồi trống)、挨了一通打 (bị đánh một trận)
头 tóu - Dùng cho những gia súc lớn như trâu, bò, lừa: con
一头牛 (một con bò)、一头骡子 (một con la)
- Dùng cho vật có dạng như cái đầu: đầu, củ
两头蒜 (hai củ tỏi)、一头洋葱 (một củ hành tây)
团 tuán - Dùng cho những vật hình tròn hoặc hình cầu: cuộn, gói
一团毛线 (một cuộn len)、一团棉花 (một cuộn bông)
- Dùng cho sự vật trừu tượng:
一团火 (một ngọn lửa)、一团和气 (một bầu hòa khí)
丸 wán Dùng cho thuốc viên: viên
一丸药 (một viên thuốc)
汪 wāng Dùng cho chất lỏng: vũng
一汪水 (một vũng nước)、一汪血 (một vũng máu)
尾 wěi Dùng cho cá: con
一尾鱼 (một con cá)
味 wèi Dùng cho thuốc bắc: vị
两味药 (hai vị thuốc)
位 wèi Dùng cho người (hàm ý kính trọng): vị
两位客人 (hai vị khách)
窝 wō Dùng cho động vật trong một lần sinh: lứa, ổ
一窝猪崽 (một lứa heo con)、一窝蚂蚁 (một ổ kiến)
线 xiàn Dùng cho sự vật trừu tượng, số từ dùng “一”, biểu thị cực nhỏ, yếu ớt: tia
一线希望 (một tia hi vọng)
项 xiàng Dùng cho những sự vật chia thành hạng mục: mục điều
三项比赛 (ba mục thi đấu)、一项任务 (một nhiệm vụ)
些 xiē - Dùng trước danh từ, biểu thị một lượng không xác định: một số, vài, một ít
一些人 (một số người)、一些问题 (vài vấn đề)、一些时间 (một ít thời gian)
- Dùng sau tính từ hoặc một số động từ, biểu thị một lượng nhỏ: một chút
快一些 (nhanh một chút)、多吃一些 (ăn nhiều một chút)
巡 xún Dùng cho số lần rót rượu của tất cả khách trên bàn tiệc: tuần, vòng
酒过三巡(rượu đã rót qua ba vòng)
眼 yǎn Dùng cho giếng, suối, hang động: cái, con
一眼井 (một cái giếng)、一眼泉 (một con suối)、一眼矿 (một hầm mỏ)
页 yè Dùng để chỉ một mặt của một tờ giấy trong sách vở: trang
第三页 (trang thứ ba)、十几页纸 (mười mấy trang giấy)
羽 yǔ Dùng cho chim: con
一羽信鸽 (một con bồ câu đưa thư)
员 yuán Dùng cho võ tướng: viên
一员大将 (một viên đại tướng)
遭 zāo Dùng cho hành vi, động tác: lần, vòng
第一遭 (lần đầu tiên)、跑一遭 (chạy một vòng)
则 zé Dùng cho bài văn chia mục hoặc tự thành đoạn: mẩu
一则笑话 (một mẩu chuyện cười)
盏 zhǎn Dùng cho đèn: cái, ngọn
一盏台灯 (một cái đèn bàn)、一盏路灯 (một ngọn đèn đường)
张 zhāng - Dùng cho những vật có thể cuộn lại hoặc trải ra: tờ, tấm, lá
一张纸 (một tờ giấy)、一张照片 (một tấm ảnh)、六张牌 (sáu lá bài)、 两张画 (hai bức tranh)
- Dùng cho gương mặt của người hoặc động vật và những vật có mặt phẳng : cái
一张脸 (một gương mặt)、一张床 (một cái giường)
- Dùng cho những vật có thể mở ra và đóng lại: cái
一张弓 (một cây cung)、一张网 (một tấm lưới)、一张嘴 (một cái miệng)
阵 zhèn - Biểu thị sự việc hoặc động tác đột ngột xảy ra: trận, tràng
一阵风 (một trận gió)、一阵掌声 (một tràng vỗ tay)
- Biểu thị sự việc hoặc động tác kéo dài một khoảng thời gian: trận, hồi
等一阵 (đợi một hồi)、哭一阵 (khóc một trận)
帧 zhēn Dùng cho tranh chữ: bức
一帧山水画 (một bức tranh sơn thủy)
支 zhī - Dùng cho đội ngũ: đội, cánh
一支军队 (một đội/ cánh quân)
- Dùng cho ca khúc, nhạc khúc: bài
一支歌 (một bài hát)
只 zhī - Dùng cho một cái trong những thứ thành đôi: cái, chiếc
一只耳朵 (một cái tai)、两只鞋 (hai chiếc giày)
- Dùng cho động vật: con
一只鸟 (một con chim)、三只老虎 (ba con cọp)
- Dùng cho vài đồ dùng: cái, chiếc
一只箱子 (một cái vali)、一只手表 (một chiếc đồng hồ đeo tay)
- Dùng cho tàu thuyền:
一只小船 (một chiếc thuyền con)、一只快艇 (một chiếc ca nô cao tốc)
枝 zhī - Dùng cho hoa có cành: cành, nhành
一枝梅花 (một cành mai)
- Dùng cho những vật có dạng thanh dài: cây
一枝笔 (một cây bút)、一枝枪 (một cây súng)、三枝蜡烛 (ba ngọn nến)
纸 zhǐ Dùng cho thư từ, văn kiện: tờ, liên, lá
一纸家书 (một lá thư nhà)
盅 zhōng Dùng cho thức uống (thường là rượu): chung, ly
两盅酒 (hai chung rượu)
种 zhǒng - Biểu thị chủng loại, dùng cho người và vật: loại
两种人 (hai loại người)、几种商品 (mấy loại hàng)
- Dùng cho tâm trạng hoặc cảm giác khác nhau hoặc những sự vật trừu tượng khác:
一种新感觉 (một cảm giác mới)、一种现象 (một hiện tượng)
轴 zhóu Dùng cho những vật quấn quanh trục: cuộn, cuốn, ống
一轴纸 (một cuộn giấy)
株 zhū Dùng cho cây cối: cây
一株柳树 (một cây liễu)
炷 zhù Dùng cho nhang: cây, nén
一炷香 (một nén nhang)
桩 zhuāng Dùng cho sự việc: sự, việc
这桩事情 (việc này)
幢 zhuàng Dùng cho nhà cửa (thường chỉ nhà lầu): tòa, ngôi
一幢高楼 (một tòa lầu cao)
桌 zhuō - Dùng cho tiệc rượu: bàn
一桌酒席 (một bàn tiệc)
- Dùng cho những người ngồi quanh bàn: bàn
一桌客人 (một bàn khách)
宗 zōng - Dùng cho tiền, hàng: món, khoản
一宗货款 (một khoản vay)
- Dùng cho sự vật trừu tượng:
一宗心事 (một bầu tâm sự)
尊 zūn - Dùng cho tượng: pho
一尊佛像 (một pho tượng Phật)
- Dùng cho pháo: cỗ
一尊大炮 (một cỗ đại pháo)
撮 zuǒ Dùng cho lông tóc thành túm: túm, nhúm
一撮毛 (một túm lông)、一撮头发 (một nhúm tóc)
座 zuò Dùng cho những kiến trúc nhân tạo hoặc phong cảnh tự nhiên lớn như nhà cửa, cầu, núi...: ngọn, tòa, cây,...
一座山 (một ngọn núi)、一座桥 (một cây cầu)、一座大楼 (một tòa lầu)
Chúc các bạn học tiếng trung quốc hiệu quả
File Word và PDF bài học về lượng từ tải xuống => tại đây