Trung tâm dạy tiếng trung Việt - Trung xin gửi đến các bạn bài ngữ pháp về
So sánh:
1. Khi đọc con số ta dùng “二” không dùng “两” . Ví dụ như đọc: 一二三四 Yī’èrsānsì
2. “二” dùng trong số thập phân và phân số không dùng “两”.
Ví dụ như: 零点二 (0.2)
3. “二” dùng để chỉ số thứ tự còn两không dùng được.Ví dụ như: 第一(tầng 1),二楼: tầng 2…
4. “二” dùng nhiều trong , như 二十个、二十万. “两” thường dùng lượng từ và các từ như “半, 千, 万, 亿” ở phía trước.
5. Trước các đơn vị đo lường truyền thống của Trung Quốc(寸, 尺, 升, 斗 , 斤, 里, 亩) /(Cùn, chǐ, shēng, dòu, jīn, lǐ, mǔ)/ dùng “二”, trước lượng từ thông thường (双, 本, 只, 匹) /(Shuāng, běn, zhǐ, pǐ)/ của những đơn vị đo lường quốc tế (千克kg, 吨 tấn, 公里 km, 平方米 m2, 米m, 厘米cm..) ta dùng “两”, cũng có lúc dùng trước đơn vị truyền thống.
6. Thông thường “二” không đi trực tiếp với danh tư đằng sau, dù thi thoảng vẫn nói “二人”, còn “两” có thể, như 两手,两国.
7. Trước đơn vị hàng chục hàng trăm của tiếng trung giao tiếp , 百, 十 chỉ dùng 二. Ví dụ二百二十二 (122). Trong đơn vị nghìn vạn, triệu 两 và二đều có thể dùng
二千人/ 两千人. /Èrqiān rén/ liǎng qiān rén./
二万年之久/ 两万年之久. /Èr wàn nián zhī jiǔ/ liǎng wàn nián zhī jiǔ./
二亿元/ 两亿元. /Èr yì yuán/ liǎng yì yuán./
------------------------------------
TRUNG TÂM TIẾNG TRUNG TIENGTRUNG.VN
Cơ sở 1 : Số 10 - Ngõ 156 Hồng Mai - Bạch Mai - Hà Nội
Cơ sở 2 : Tầng 4 Số 25 Ngõ 68 Cầu giấy - Hà nội
09.4400.4400 - 0243.863.6528 - 09.6585.6585
Xem thêm : 1500 chữ thông qua câu chuyện
học tiếng trung giao tiếp
học phát âm
Tham gia lớp Hoc tieng trung online ngay hôm nay nào các bạn